Bài 1 trang 129 Địa Lí 8:
So sánh ba nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng.
Lời giải:
Nhóm đất |
Đất feralit |
Đất mùn núi cao |
Đất phù sa sông, biển |
Đặc tính |
- Đất chứa ít mùn, nhiều sét - Chứa nhiều hợp chất Nhôm, Sắt nên màu của đất là màu đỏ, vàng, dễ kết vón thành ong đá. Đất xấu nên ít có giá trị với trồng trọt |
- Đất xốp, giàu mùn - Màu đen hoặc nâu. |
- Phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn - Độ phì nhiêu cao dễ canh tác |
Phân bố |
- Chiếm 60% diện tích lãnh thổ - Vùng núi phía Bắc - Đông Nam Bộ và Tây Nguyên |
- Dưới thảm rừng á nhiệt đới và ôn đới núi cao. - Địa hình núi cao trên 2000m ( Hoàng Liên Sơn ) |
- Tập trung ở vùng châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long và ven biển |
Giá trị sử dụng |
Thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp nhiệt đới => Trồng cây công nghiệp và ăn quả. |
- Phát triển lâm nghiệp để bảo vệ rừng đầu nguòn - Trồng rừng phòng hộ. |
- Thích hợp trồng nhiều loại cây đặc biệt như trồng cây lương thực, công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả,... |
Xem toàn bộ Giải Địa 8: Bài 36. Đặc điểm đất Việt Nam