Bài 2 (trang 189 sgk Địa lí 12)
Phân tích các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên và ảnh hưởng của nó đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Lời giải:
- Thế mạnh
- Đất là tài nguyên quan trọng hàng đầu của vùng. Tính chất, cơ cấu đất phức tạp:
+ Đất phù sa nước ngọt: 1,2 triệu ha (30%), màu mỡ. Phân bố dọc sông Tiền, Hậu.
+ Đất chua phèn: 1,6 triệu ha (41%), phân ra làm loại phèn nhiều và phèn ít (1,05 triệu ha). Phân bố ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng Cà mau.
+ Đất mặn: 750.000 ha (19%). Phân bố ở ven biển và Vịnh Thái Lan.
+ Đất khác: 400.000 ha (10%), phân bố rải rác.
- Khí hậu: Cận xích đạo, phân hóa giữa hai mùa rất sâu sắc.
+ Tổng số giờ nắng, nhiệt độ trung bình năm cao: 2200 –2700 giờ, 25 –27°C.
+ Độ ẩm, lượng mưa lớn 1300 –2000 mm, biên độ nhiệt nhỏ.
- Sinh vật là nguồn tài nguyên có giá trị:
+ Rừng ngập mặn: ở Cà Mau, Bạc liêu
+ Rừng tràm: Kiên Giang, Đồng Tháp.
+ ĐV: Có nhiều loại chim, cá có giá trị.
- Tài nguyên biển với nhiều bãi tôm, cá hết sức phong phú, đa dạng về loài.
- Khoáng sản: Dầu khí thềm lục địa, đá vôi ở Hà Tiên.
- Hạn chế
- Mùa khô kéo dài →Xâm nhập mặn, chua phèn làm tăng độ mặn, chua của đất.
- Mùa lũ: Thường xuyên ngập nước trên diện rộng, kéo dài.
- Hạn chế về tài nguyên khoáng sản
Xem toàn bộ Giải Địa 12: Bài 41. Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long