Bài 4 trang 263 sgk Vật Lý 11 nâng cao
Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f1 = 4 mm, thị kính với tiêu cự f2 = 20 mm và độ dài quang học δ = 156 mm. Người quan sát có mắt bình thường với điểm cực cận cách mắt một khoảng Đ = 250 mm. Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Hãy xác định:
a) Khoảng cách từ vật đến vật kính trong trường hợp ngắm chừng này.
b) Số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực.
c) Góc trông ảnh, biết AB = 2 μm.
Lời giải
f1 = 4 mm; f2 = 20 mm; δ = 156 mm; Đ = 250 mm.Vì mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính nên: l = f2 = 20 mm
Sơ đồ tạo ảnh qua kính hiển vi:
a = O1O2 = δ + f1 + f2 = 156 + 4 + 20 = 180 mm
a) Xác định vị trí của vật trước (L1)
Quan sát viên có mắt không bị tật nên có thể thấy rõ vật trong khoảng nhĩn rõ từ cực cận Cc (Đ = 20 cm) đến cực viễn Cv (vô cùng). Qua kính hiển vi người này sẽ quan sát được vật AB khi ảnh ảo A2B2 qua kính nằm trong khoảng từ Cc đến Cv.
+ Khi ảnh ảo A2B2 nằm tại điểm cực cận Cc, ta có:
d'2c = -OC2 = -250 mm
+ Khi ảnh ảo A2B2 ở tại điểm cực viễn Cv, ta có:
d'2c = -∞ ⇒ d2v = f2 = 20 mm
Vậy phải đặt vật trong khoảng từ 4,1016 mm đến 4,1026 mm trước vật kính L1
b) Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực:
c) Góc trông ảnh: α = G.α0
Trong đó:
⇒ α = 8.10-6.487,5 = 3,9.10-3 rad
Đáp số:
a) 4,1016 mm ≤ d1 ≤ 4,1026 mm
b) G∞= 487,5 ;
c) α = 3,9.10-3 rad
Xem toàn bộ Giải bài tập Vật lý 11 nâng cao: Bài 53. Kính hiển vi