Bài 2 trang 61 VBT Địa Lí 7:
Đọc, phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở châu Phi
a. Đọc, phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D ở trang 88 SGK và ghi nhận xét vào bảng dưới đây:
Lời giải:
Biểu đồ |
Lượng mưa trung bình năm (mm) |
Sự phân bố lượng mưa (theo mùa) |
Nhiệt độ trung bình năm (0oC) |
Biên độ nhiệt (0oC) |
Phân bố nhiệt (thời kì) |
A |
1244 |
Mùa khô từ tháng 5 đến tháng 10. Mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 4 |
20oC |
Từ 5 - 6oC |
Nhiệt độ cao từ tháng 11 dến tháng 4. Nhiệt độ thấp từ tháng 5 đến tháng 10. |
B |
897 |
Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 |
25oC |
15oC |
Nhiệt độ cao quanh năm. |
C |
2592 |
Mùa khô từ tháng 6 đến tháng 8 Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5. |
27oC |
5oC |
Nhiệt độ cao quanh năm. |
D |
506 |
Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10 |
15oC |
10oC |
Nhiệt độ cao từ tháng 11 đến tháng 3 Nhiệt độ thấp từ tháng 4 đến tháng 10 |
b. Xếp loại kiểu khí hậu:
+ Biểu đồ A thuộc kiểu khí hậu: nhiệt đới Nam bán cầu.
Đặc điểm chung của kiểu khí hậu này là: có hai mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
c. Biểu đồ B thuộc kiểu khí hậu: nhiệt đới Bắc bán cầu.
Đặc điểm chung của kiểu khí hậu này là: có hai mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
+ Biểu đồ C thuộc kiểu khí hậu: xích đạo ẩm.
Đặc điểm chung của kiểu khí hậu này là: nhiệt độ cao và độ ẩm lớn quanh năm.
+ Biểu đồ D thuộc kiểu khí hậu: địa trung hải ở bán cầu Nam.
Đặc điểm chung của kiểu khí hậu này là: mưa nhiều vào thu đông.
d. Dựa vào đặc điểm của các biểu đồ A, B, C, D đối chiếu với các vị trí 1, 2, 3, 4 trên lược đồ H.27.2 SGK hãy ghép đôi giữa biểu đồ với vị trí tương ứng.
+ Biểu đồ C tương ứng với vị trí số 1 (Li-brơ-vin).
+ Biểu đồ B tương ứng với vị trí số 2 (Ua-ga-du-gu).
+ Biểu đồ A tương ứng với vị trí số 3 (Lu-bum-ba-si).
+ Biểu đồ D tương ứng với vị trí số 4 (Kếp-tao).
Xem toàn bộ Giải VBT Địa 7: Bài 28. Thực hành: Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi