logo

Dung dịch đồng sunfat là gì?

Câu hỏi: Dung dịch đồng sunfat là gì?

Đồng (II) Sunfat là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức là CuSO4, tồn tại ở nhiều dạng khác nhau như:

– Muối khan, khoáng vật chalcocyanit (CuSO4)

– Dạng Pentahydrat phổ biến nhất , khoáng vật chalcanthit (CuSO4.5H2O)

– Dạng Trihydrat, khoáng vật bonattite (CuSO4.3H2O)

– Dạng Heptahydrat, khoáng vật boothit (CuSO4.7H2O)

+ Công thức: CuSO4 5 lần nước (5H2O)

+ Với hàm lượng đạt: 25% đồng

+ Tên gọi khác: Sunphat đồng, Đồng 2 sunfat

+ Hình dạng: Bột mịn màu xanh lam, da trời.

Cùng Top lời giải tìm hiểu nội dung về Tính chất của đồng Sunfat dưới đây


Tính chất của Đồng Sunfat (CuSO4)

1. Tính chất vật lý

   Đồng (II) Sunfat (CuSO4) tồn tại ở dạng bột màu trắng, có khả năng hút mạnh hơi ẩm của không khí để tạo thành hydrat CuSO4.5H2O màu lam (Phèn xanh). Do tính chất nổi bật này, CuSO4 khan thường được sử dụng để phát hiện nước trong các hợp chất hữu cơ.

   Tan tốt trong nước, methanol nhưng không tan được trong ethanol. Khối lượng mol của Đồng Sunfat là 159.62g

   Nhận biết: Khi xuất hiện nước, CuSO4 tan dần, chuyển từ màu trắng sang dung dịch màu xanh (CuSO4.2H2O)

2. Tính chất hóa học

   CuSO4 là một loại muối trung tính, do đó nó có đầy đủ các tính chất hóa học như sau:

– Tác dụng với dung dịch bazo, tạo ra muối mới + bazo mới

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

– Tác dụng với muối tạo ra hỗn hợp 2 muối mới:

BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4

– Tác dụng với NH3 tạo ra đồng hidroxit và muối amoni sunfat:

CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4

– Tác dụng được với các kim loại đứng trước đồng (Cu) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học như Mg, Fe, Zn, Al, Sn, Pb.. tạo ra muối mới và đồng.


Ứng dụng của Đồng Sunfat (CuSO4) trong đời sống

1. Ứng dụng CuSO4 trong xử lý nước hồ bơi

Dung dịch đồng sunfat là gì?

    Đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc xử lý phòng tránh ô nhiễm nước, ngăn ngừa và ức chế sự sinh sôi, phát triển của rêu tảo, không cho quá trình quang hợp diễn ra, vì vậy đây là một hóa chất rất hữu ích.
Dựa vào những lợi ích kể trên người ta đã đem đồng sunphat sử dụng rất nhiều cho các hồ bơi lớn nhỏ. Liều lượng tốt nhất thường dao động từ 0.001 – 4mg/l, rất nhiều loại rêu tảo bị ức chế mạnh tại 0.06mg/l ngoài ra còn được sử dụng rất nhiều trong xử lý ao hồ, thủy sản nông nghiệp.

2. Tác dụng của Đồng Sunfat trong nuôi trồng thủy sản

Đối tượng 

Bệnh hại 

Cách sử dụng đồng (II) sunfat

Xử lý ao hồ đang nuôi tôm

– Đóng rong, đen mang do ký sinh.

– Diệt rong nhớt đáy ao

0,1g/m3 nước. Hòa tan sử dụng  ngày 1 lần xuống ao trong 2-3 ngày liên tục.
Xử lý ao hồ chưa nuôi tôm – Diệt rong nhớt đáy ao 0,25g/m3 nước. Hòa tan sử dụng  ngày 1 lần xuống ao trong 2-3 ngày liên tục.
Xử lý bể cá

– Bệnh trắng mang, đỏ mang. rận cá.

– Bệnh bông gòn, thối đuôi, vây

0,3g/m3 nước. Treo đầu bè ngày 1 lần trong 3 ngày liên tục 

3. Ứng dụng CuSO4 trong nông nghiệp

– Được ứng dụng làm nguyên liệu phân bón

– Được sử dụng để kháng nấm, diệt các loại sâu bệnh, diệt cỏ

– Bổ sung vào cây trồng để kích thích sự tổng hợp của các chất như đường, bột, đạm…

– Sử dụng làm thức ăn chăn nuôi

4. Ứng dụng CuSO4 trong công nghiệp

– Được sử dụng để điều chế các chất xúc tác trong chế biến, khai thác dầu khí

– Ứng dụng trong ngành dệt may

– Đồng sunphat còn được dùng làm chất tạo màu thực phẩm

– Sử dụng làm nguyên liệu sơn chống bẩn

icon-date
Xuất bản : 04/11/2021 - Cập nhật : 23/05/2023