logo

Đồng vị là gì?

Các đồng vị của cùng một nguyên tố là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó có số khối A khác nhau. Cùng Toploigiai tìm hiểu về đồng vị qua bài viết dưới đây nhé!


Hạt nhân nguyên tử

1. Điện tích hạt nhân

a) Proton mang điện tích 1+

- Nếu hạt nhân có Z proton

⇒ Điện tích hạt nhân bằng Z+.

⇒ Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z.

- Ví dụ: Oxi có 8 proton

⇒ Điện tích hạt nhân oxi là 8+.

⇒ Số đơn vị điện tích hạt nhân oxi là 8.

b) Nguyên tử trung hòa về điện: số proton bằng số electron

⇒Z = số proton = số electron

- Ví dụ: Nguyên tử nitơ có số đơn vị điện tích hạt nhân là 7

⇒ Nguyên tử nitơ có 7 proton và 7 electron.

2. Số khối

a) Số khối hạt nhân (A) bằng tổng của tổng số hạt proton (Z) và tổng số hạt nơtron (N)

- Công thức: A=Z+N

- Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử Liti có 3 proton và 4 nơtron

⇒ ALiti = 3+4 = 7

b) Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cơ bản cho hạt nhân và nguyên tử

- Khi biết Z và A của một nguyên tử:

⇒ Số proton, số electron, số nơtron (N=A−Z) của nguyên tử đó.

- Ví dụ: Nguyên tử Na có A=23 và Z=11

⇒ Na có 11 proton, 11 electron, 12 nơtron


Nguyên tố hóa học

1. Định nghĩa

- Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (Z) nhưng khác số khối (A).

- Ví dụ: Tất cả các nguyên tử có Z=6 đều thuộc nguyên tố cacbon.

⇒ Các nguyên tử cacbon đều có 6 proton và 6 electron.

⇒ Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân thì có cùng tính chất hóa học.

2. Số hiệu nguyên tử (Z)

- Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.

⇒ Số hiệu nguyên tử = Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số proton = Số electron = Z

3. Kí hiệu nguyên tử

- Nguyên tố X có số khối A và số hiệu Z được kí hiệu như sau:

  AZX

⟶ X: Kí hiệu hóa học

⟶ A: Số khối nguyên tử

⟶ Z: Số hiệu nguyên tử

- Ví dụ 

2311Na

⟶ Số hiệu nguyên tử Na = Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số proton = Số electron = Z = 11

⟶ Số khối nguyên tử ANa=23 ⇒ Số nơtron NNa=23−11=12N


Đồng vị

- Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học có thể có số khối khác nhau vì hạt nhân của các nguyên tử đó có số proton như nhau nhưng có thể có số nơtron khác nhau.

- Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau vể số nơtron.

=> A của các đồng vị sẽ khác nhau.

- Các đồng vị được xếp vào cùng 1 ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học.

* Ngoài khoảng 340 đồng vị tự nhiên, người ta còn tổng hợp thêm 2400 đồng vị nhân tạo dùng trong y học, nông nghiệp.


Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học  

1. Nguyên tử khối

- Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử và cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.

- Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, nơtron và electron trong nguyên tử đó, nhưng do khối lượng của electron quá nhỏ bé so với hạt nhân nên khối lượng một nguyên tử coi như bằng hạt nhân nguyên tử

=> Nguyên tử khối coi như bằng số khối (A)

2. Nguyên tử khối trung bình

Nguyên tử khối trung bình 

[CHUẨN NHẤT] Đồng vị là gì? (ảnh 2)

 

 

 

 


Phương pháp giải một số bài toán về hạt nhân nguyên tử, đồng vị

Dạng 1: Xác định A, Z trong nguyên tử và kí hiệu nguyên tử nguyên tố hóa học
- Nguyên tử trung hoà về điện nên số proton trong hạt nhân bằng số electron của nguyên

Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron 

- Số khối (kí hiệu là A) là tổng số hạt proton (kí hiệu là Z) và tổng số hạt nơtron (kí hiệu là N) của hạt nhân đó :

                            A = Z + N

- Ký hiệu nguyên tử AZX

X: Nguyên tố hóa học

A: Số khối của nguyên tố X

Z: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố X

Dạng 2: Bài toán về đồng vị

 Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau vể số nơtron.

 

 

 

với a, b là % số nguyên tử của hai đồng vị X, Y.

icon-date
Xuất bản : 03/12/2021 - Cập nhật : 22/12/2022