logo

Đề thi Trạng Nguyên toàn tài lớp 5 cấp huyện

Tổng hợp các Tổng hợp các " Đề thi trạng nguyên toàn tài lớp 5 cấp huyện" có lời giải hay nhất, chi tiết giúp các bạn học sinh luyện tập và đạt kết quả cao trong các kì thi.có lời giải hay nhất, chi tiết giúp các bạn học sinh luyện tập và đạt kết quả cao trong các kì thi.


Đề thi Trạng Nguyên toàn tài lớp 5 cấp huyện - Đề số 1

Bài 1: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và điền vào chỗ trống.

Câu 1:  Điền từ còn thiếu trong câu thơ: "Mây mờ che đỉnh Trường ... sớm chiều".

Câu 2: Nơi gia đình và dòng họ ta đã sống qua nhiều đời được gọi là ... hương.

Câu 3: Từ "mênh mông" là từ ... nghĩa với từ "bát ngát".

Câu 4: Bài tập đọc "Quang cảnh làng mạc ngày mùa" do nhà văn ... Hoài viết.

Câu 5: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn Độc ... trước hàng triệu đồng bào.

Câu 6: Lý Tự Trọng là nhà cách mạng trẻ tuổi của Việt ..., ông bị bắt và kết án tử hình năm 1931, khi mới 17 tuổi.

Câu 7: Điền từ còn thiếu trong câu thơ sau: 

"Việt Nam đất nước ta ơi!

Mênh mông biển ... đâu trời đẹp hơn."

Câu 8: Hai bên đường, ...ười đứng xem đông như hội, trẻ già, trai gái ai cũng tỏ lòng ngưỡng mộ quan nghè tân khoa.

Câu 9: Văn Miếu - Quốc Tử Giám được coi là trường ... học đầu tiên của Việt Nam?

Câu 10: Cầu Tràng Tiền ở Huế được bắc qua sông ....

Đề thi Trạng Nguyên toàn tài lớp 5 cấp huyện

Đáp án:

Bài 1: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và điền vào chỗ trống.

Câu 1: Điền từ còn thiếu trong câu thơ: "Mây mờ che đỉnh Trường ... sớm chiều".

Đáp án đúng: Sơn

Câu 2: Nơi gia đình và dòng họ ta đã sống qua nhiều đời được gọi là ... hương.

Đáp án đúng: quê

Câu 3: Từ "mênh mông" là từ ... nghĩa với từ "bát ngát".

Đáp án đúng: đồng

Câu 4: Bài tập đọc "Quang cảnh làng mạc ngày mùa" do nhà văn ... Hoài viết.

Đáp án đúng:

Câu 5: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn Độc ... trước hàng triệu đồng bào.

Đáp án đúng:lập

Câu 6: Lý Tự Trọng là nhà cách mạng trẻ tuổi của Việt ..., ông bị bắt và kết án tử hình năm 1931, khi mới 17 tuổi.

Đáp án đúng: Nam

Câu 7: Điền từ còn thiếu trong câu thơ sau: 

"Việt Nam đất nước ta ơi!

Mênh mông biển ... đâu trời đẹp hơn."

Đáp án đúng: lúa

Câu 8: Hai bên đường, ...ười đứng xem đông như hội, trẻ già, trai gái ai cũng tỏ lòng ngưỡng mộ quan nghè tân khoa.

Đáp án đúng: ng

Câu 9: Văn Miếu - Quốc Tử Giám được coi là trường ... học đầu tiên của Việt Nam?

Đáp án đúng: đại

Câu 10: Cầu Tràng Tiền ở Huế được bắc qua sông ....

Đáp án đúng: Hương


Đề thi Trạng Nguyên toàn tài lớp 5 cấp huyện - Đề số 2

Bài 1: Phép thuật mèo con

Nhẹ nhàng

Bất khuất

Dữ dội

Đảm đang

Cương quyết

Nặng nhọc

Mập mạp

Trường tồn

Dẫn đầu

Kiên định

Thanh thoát

Chịu khó

Ác liệt

Cửa biển

Vĩnh cửu

Vất vả

Quật cường

Hải khẩu

Tiên phong

Đẫy đà

Bài 2: Chọn đáp án đúng

Câu hỏi 1: Từ nào có nghĩa là cách giải quyết đặc biệt hiệu nghiệm mà ít người biết?

A. Bí ẩn

B. Bí bách

C. Bí hiểm

D. Bí quyết

Câu hỏi 2: Bộ phận nào là trạng ngữ trong câu: “Đêm, tôi không thể chợp mắt dù chỉ một phút.”?

A. Đêm

B. Một phút

C.Không thể

D. Chợp mắt

Câu hỏi 3: Sự vật nào được nhân hóa trong câu:

“Dải mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi

Sương hồng lam ôm ấp mái nhà gianh.”

                                                                                                        (Đoàn Văn Cừ)

A. Dải mây trắng

B. Đỉnh núi

C. Sương hồng lam

D. Sương

Câu hỏi 4: Từ “bởi vì” trong câu sau biểu thị quan hệ gì?

“Non xanh bao tuổi mà già

Bởi vì sương tuyết hóa ra bạc đầu.”

                                                                                                            (Ca dao)

A. Điều kiện-kết quả

B. Nguyên nhân-kết quả

C. Tương phản

D. Tăng tiếng

Câu hỏi 5: Bộ phần nào là chủ ngữ trong câu: “Tốt đẹp phô ra, xấu xa đậy lại.” (Tục ngữ)

A. Tốt đẹp phô ra

B. Tốt đẹp

C. Xấu xa

D. Tốt đẹp, xấu xa

Câu hỏi 6: Thành ngữ, tục ngữ nào cùng nghĩa với câu: “Gừng cay muối mặn.”

A. Sinh cơ lập nghiệp

B. Chưng lưng đấu cật

C. Tình sâu nghĩa nặng

D. Tre già măng mọc

Câu hỏi 7: Chọn cặp từ phù hợp điền vào chỗ trống: “Tiếng Việt của chúng ta … giàu … đẹp.”

A. Vừa - đã

B. Vừa - vừa

C. Do - nên

D. Mặc dù - Nhưng

Câu hỏi 8: Từ nào khác với các từ còn lại.

A. Tác nghiệp

B. Tác hợp

C. Tác giả

D. Tác chiến

Câu hỏi 9: Từ “ăn” trong câu nào dùng với nghĩa gốc?

A. Làm công ăn lương.

B. Xe ăn xăng.

C. Quả cam ăn rất ngọt.

D. Cô ấy rất ăn ảnh.

Câu hỏi 10: Từ “kết luận” trong câu: “Những kết luận của ông ấy rất đáng tin cậy.”thuộc từ loại nào?

A. Đại từ

B. Danh từ

C. Tính từ

D. Động từ

Bài 3: Điền từ vào chỗ trống

Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống:

“Cảm ơn các bạn dấu câu

Không là chữ cái nhưng đâu bé người

Dấu … trọn vẹn câu mà

Không biết dùng sẽ dây cà, dây khoai."

                                                                         (Những dấu câu ơi – Lê Thống Nhất)

Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống:

 “Một kho vàng chẳng bằng một … chữ.”

                                                                                   (Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam – Giáo sư Nguyễn Lân)

Câu hỏi 3: Điền vào chỗ trống:

“Ai ơi ăn ở cho lành

Tu nhân tích … để dành về sau.”

                                         (Ca dao)

Câu hỏi 4: Điền từ trái nghĩa với “non” vào chỗ trống:

“Nắng non mầm mục mất thôi

Vì đời lúa đó mà phơi cho giòn

Nắng … hạt gạo thêm ngon

Bưng lưng cơm trắng, nắng còn thơm tho."

                                                          (Tiếng hát mùa gặt – Nguyễn Duy)

Câu hỏi 5: Điền vào chỗ trống: 

“Mềm nắn ………..buông.”

Câu hỏi 6: Điền vào chỗ trống:

 “Không chịu khuất phục trước kẻ thù được gọi …………khuất.” 

                                                                                      (tr.129 – SGK Tiếng Việt 5 – tập 2)

Câu hỏi 7: Điền vào chỗ trống: Câu tục ngữ: “Người ta là hoa đất” ca ngợi và khẳng định giá trị của con … trong vũ trụ.”

Câu hỏi 8: Giải câu đố:

"Thân em do đất mà thành

Không huyền một cặp rành rành thiếu chi

Khi mà bỏ cái nón đi

Sắc vào thì bụng có gì nữa đâu."

Trả lời câu hỏi: Từ không có dấu huyền là từ gì?

Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Ăn ở như bát … đầy.” nghĩa là đối xử với nhau trọn tình nghĩa.

Câu hỏi 10: Giải câu đố:

“Thân tôi dùng bắc ngang sông

Không huyền công việc ngư ông sớm chiều

Nặng vào em mẹ thân yêu

Thêm hỏi với “thả” phần nhiều đi đôi."

Trả lời câu hỏi: Từ có dấu hỏi là từ gì?

icon-date
Xuất bản : 18/03/2022 - Cập nhật : 22/03/2022