Bài 1: Phép thuật mèo con. (Chọn cặp tương ứng - cặp đôi)
Kim Tự Tháp
Trần Tế Xương
Lương Thế Vinh
Bạch Thái Bưởi
Bà Chúa thơ Nôm
Lê Văn Hưu
Hồ Núi Cốc
Nguyễn Khuyến
Hồ Ba Bể
Đặng La Ma
Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1:
Từ nào trong các từ sau chỉ sự chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ?
- quyết chí
- kiên trì
- kiên cố
- kiên nhẫn
Câu hỏi 2:
Trong các từ sau, từ nào trái nghĩa với từ "ý chí"?
- quyết chí
- nản chí
- quyết tâm
- kiên nhẫn
Câu hỏi 3:
Trong các từ sau, từ nào khác loại với các từ còn lại?
- ước mơ
- khát vọng
- mong muốn
- chán nản
Câu hỏi 4:
Trong các tiếng sau, tiếng nào không thể kết hợp với tiếng "ước" để thành từ có nghĩa?
- mơ
- ao
- vọng
- khát
Câu hỏi 5:
Làm việc liên tục, bền bỉ được gọi là gì?
- kiên trì
- kiên trung
- kiên cố
- kiên tâm
Câu hỏi 6:
Trong các từ sau, từ nào trái nghĩa với từ "vội vã"?
- nhanh chóng
- nhanh nhẹn
- vội vàng
- chậm chạp
Câu hỏi 7:
Trong các từ sau, từ nào có chứa tiếng "chí" với ý nghĩa là ý muốn bền bỉ, theo đuổi một mục đích?
- chí khí
- chí tình
- chí công
- chí lí
Câu hỏi 8:
Tìm tính từ trong câu: Dòng sông hiền hòa uốn quanh đồng lúa.
- dòng sông
- hiền hòa
- uốn quanh
- đồng lúa
Câu hỏi 9:
Trong các tiếng sau, tiếng nào không thể kết hợp với tiếng "chí" để thành từ có nghĩa?
- khí
- hoa
- hướng
- quyết
Câu hỏi 10:
Trong các từ sau, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
- khó khăn
- gian khổ
- thanh nhàn
- gian lao
Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1:
Điền vào chỗ trống từ phù hợp để hoàn thành câu: Vì ......... chú bé đất quyết định trở thành chú đất nung?
Câu hỏi 2:
Điền vào chỗ trống chữ cái phù hợp để hoàn thành câu: Lửa thử vàng, gian nan thử ...........ức.
Câu hỏi 3:
Điền vào chỗ trống chữ cái phù hợp để hoàn thành câu. Nếm mật, nằm .........ai.
Câu hỏi 4:
Điền vào chỗ trống chữ cái phù hợp để hoàn thành câu. Há miệng chờ .........ung.
Câu hỏi 5:
Điền vào chỗ trống chữ cái phù hợp để hoàn thành câu. Thuở nhỏ, Cao Bá Quát viết chữ rất .........ấu.
Câu hỏi 6:
Điền vào chỗ trống chữ phù hợp để hoàn thành câu. Suốt mười mấy ngày đầu, thầy Vê-rô-ki-ô chỉ cho Lê-ô-nác-đô vẽ ................ứng.
Câu hỏi 7:
Điền vào chỗ trống từ phù hợp để hoàn thành câu. Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được ............... lên bầu trời.
Câu hỏi 8:
Điền vào chỗ trống chữ cái phù hợp để hoàn thành câu: Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không ...........ản chí.
Câu hỏi 9:
Điền vào chỗ trống chữ cái phù hợp để hoàn thành câu. Thuốc đắng .........ã tật, sự thật mất lòng.
Câu hỏi 10:
Điền vào chỗ trống chữ cái phù hợp để hoàn thành câu: Có làm thì mới có ăn. Không ..........ưng ai dễ đem phần đến cho.
Bài 1: Phép thuật mèo con. (Cọn cặp tương ứng - cặp đôi)
Kim Tự Tháp
Ai Cập
Trần Tế Xương
Tú Xương
Lương Thế Vinh
Trạng Lường
Bạch Thái Bưởi
vua tàu thủy
Bà Chúa thơ Nôm
Hồ Xuân Hương
Lê Văn Hưu
Bảng nhãn
Hồ Núi Cốc
Thái Nguyên
Nguyễn Khuyến
tam nguyên
Hồ Ba Bể
Bắc Cạn
Đặng La Ma
Thám hoa
Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1:
Từ nào trong các từ sau chỉ sự chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ?
kiên cố
Câu hỏi 2:
Trong các từ sau, từ nào trái nghĩa với từ "ý chí"?
nản chí
Câu hỏi 3:
Trong các từ sau, từ nào khác loại với các từ còn lại?
chán nản
Câu hỏi 4:
Trong các tiếng sau, tiếng nào không thể kết hợp với tiếng "ước" để thành từ có nghĩa?
khát
Câu hỏi 5:
Làm việc liên tục, bền bỉ được gọi là gì?
kiên trì
Câu hỏi 6:
Trong các từ sau, từ nào trái nghĩa với từ "vội vã"?
chậm chạp
Câu hỏi 7:
Trong các từ sau, từ nào có chứa tiếng "chí" với ý nghĩa là ý muốn bền bỉ, theo đuổi một mục đích?
chí khí
Câu hỏi 8:
Tìm tính từ trong câu: Dòng sông hiền hòa uốn quanh đồng lúa.
hiền hòa
Câu hỏi 9:
Trong các tiếng sau, tiếng nào không thể kết hợp với tiếng "chí" để thành từ có nghĩa?
hoa
Câu hỏi 10:
Trong các từ sau, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
thanh nhàn
Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1:
Điền vào chỗ trống từ phù hợp để hoàn thành câu: Vì ......... chú bé đất quyết định trở thành chú đất nung?
sao
Câu hỏi 2:
Điền vào chỗ trống chữ cái phù hợp để hoàn thành câu: Lửa thử vàng, gian nan thử ...........ức.
s
Câu hỏi 3:
Điền vào chỗ trống chữ cái phù hợp để hoàn thành câu. Nếm mật, nằm .........ai.
g
Câu hỏi 4:
Điền vào chỗ trống chữ cái phù hợp để hoàn thành câu. Há miệng chờ .........ung.
s
Câu hỏi 5:
Điền vào chỗ trống chữ cái phù hợp để hoàn thành câu. Thuở nhỏ, Cao Bá Quát viết chữ rất .........ấu.
x
Câu hỏi 6:
Điền vào chỗ trống chữ phù hợp để hoàn thành câu. Suốt mười mấy ngày đầu, thầy Vê-rô-ki-ô chỉ cho Lê-ô-nác-đô vẽ ................ứng.
tr
Câu hỏi 7:
Điền vào chỗ trống từ phù hợp để hoàn thành câu. Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được ............... lên bầu trời.
bay
Câu hỏi 8:
Điền vào chỗ trống chữ cái phù hợp để hoàn thành câu: Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không ...........ản chí.
n
Câu hỏi 9:
Điền vào chỗ trống chữ cái phù hợp để hoàn thành câu. Thuốc đắng .........ã tật, sự thật mất lòng.
d
Câu hỏi 10:
Điền vào chỗ trống chữ cái phù hợp để hoàn thành câu: Có làm thì mới có ăn. Không ..........ưng ai dễ đem phần đến cho.
d