logo

Đề thi Học kì 2 Vật lý 8 có đáp án - Đề 3


Đề thi Học kì 2 Vật lý 8 có đáp án - Đề 3


ĐỀ BÀI

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Trong các vật sau đây vật nào có thế năng:

A. Quả bóng bay trên cao.

B. Hòn bi lăn trên mặt sàn.

C. Con chim đậu trên nền nhà.

D. Quả cầu nằm trên mặt đất.

Câu 2: Khi nhiệt độ của vật tăng thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật:

chuyển động không ngừng.

B. chuyển động nhanh lên.

C. chuyển động chậm lại.

D. chuyển động theo một hướng nhất định.

Câu 3: Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên. Lí do nào sau đây là đúng?

A. Do hiện tượng truyền nhiệt

B. Do hiện tượng đối lưu

C. Do hiện tượng bức xạ nhiệt

D. Do hiện tượng dẫn nhiệt   

Câu 4: Đơn vị của công suất là:

A. s

B. m/s

C. Km/h

D. W

Câu 5: Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K cho biết điều gì?

A. Muốn làm cho 1 kg nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200J.

B. Muốn làm cho 1 g nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200J.

C. Muốn làm cho 10 kg nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200J.

D. Muốn làm cho 1 kg nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 420J.

Câu 6: Hai bạn Long và Nam kéo nước từ giếng lên. Long kéo gầu nước nặng gấp đôi gầu nước của Nam. Thời gian kéo gầu nước của Nam lại chỉ bằng một nửa thời gian của Long. So sánh công suất trung bình của Long và Nam.

A. Công suất của Long lớn hơn vì gầu nước của Long nặng gấp đôi.

B. Công suất của Nam lớn hơn vì thời gian kéo nước của Nam chỉ bằng một nửa thời gian kéo nước của Long.

C. Công suất của Nam và Long như nhau.

D. Không so sánh được.

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật ?

Câu 2: (1,5 điểm)

Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước vào một cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc có màu mực. Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh hay chậm. Giải thích hiện tượng trên.

Câu 3: (3,5 điểm)

a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi một ấm nhôm có khối lượng 240g đựng 1,75lít nước ở 240C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880J/kg.K, của nước là c2 = 4200J/kg.K.

b. Bỏ 100g đồng ở 1200C vào 500g nước ở 250C. Tìm nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt? Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K.


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)

Mỗi ý đúng 0,5đ

Câu

1

2

3

4

5

6

Đề chẵn

A

B

B

D

A

C

Đề lẻ

A

B

B

A

B

A

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1:

(2 điểm)

 

Nhiệt năng của một vật bằng tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng:

- Thực hiện công.

- Truyền nhiệt.

Câu 2:

(1,5 điểm)

Do hiện tượng khuếch tán các phân tử mực và các phân tử nước hòa lẫn với nhau.

Nếu tăng nhiệt độ thì hiện tượng xảy ra nhanh hơn vì khi nhiệt độ càng cao, các phân tử chuyển động càng nhanh.

Câu 3:

(3,5 điểm)

 

a. Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nhôm là:

Q1 = m1.c1.∆t = 0,24.880.76 = 16051,2J                   

Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là:

Q2 = m2.c2.∆t = 1,75.4200.76 = 558600J                   

Nhiệt lượng cần cung cấp cho cả ấm nước là:

Q = Q1 +Q2 = 574651 (J)

b, Qtỏa = 0,1.380.(120-t)

Qthu = 0,5.4200.(t-25)

Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:

Qtỏa = Qthu

=>0,1.380.(120-t)= 0,5.4200.(t-25)

=> t = 26,68

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021