logo

Đề thi Học kì 2 Vật lý 8 có đáp án - Đề 19


Đề thi Học kì 2 Vật lý 8 có đáp án - Đề 19


ĐỀ BÀI

Câu 1: (1,5 điểm)

Viết công thức tính công cơ học cho trường hợp khi lực tác dụng làm vật dịch chuyển quãng đường theo phương của lực. Cho biết tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.

Áp dụng: người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 2500 kg lên độ cao 12 m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này?

Câu 2: (1,5 điểm)

Viết công thức tính công suất, cho biết tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.

Tính công suất của một người đi bộ, nếu trong 02 giờ người đó bước đi 10.000 bước và mỗi bước cần một công là 40 J.

Câu 3: (1,5 điểm)

Phát biểu định luật về công. Nêu một ví dụ minh họa.

Câu 4: (1,5 điểm)

Đề thi Học kì 2 Vật lý 8 có đáp án - Đề 19 | 45 đề thi Học kì 2 Vật lý 8 hay nhấtNém một quả bóng từ điểm A lên cao như hình 1. Biết quả bóng có độ cao lớn nhất ở vị trí B, thấp nhất ở vị trí A.

a. Ở vị trí nào thì quả bóng có thế năng nhỏ nhất? Ở vị trí nào thì quả bóng có động năng nhỏ nhất?

b. Có sự chuyển hóa từ dạng cơ năng nào sang dạng cơ năng nào khi quả bóng đi từ A đến B; đi từ B đến C.

Câu 5: (2,0 điểm)

a) Mở nắp một lọ đựng nước hoa tại một góc trong lớp học. Sau một thời gian, các bạn học sinh trong lớp đều ngửi được mùi nước hoa. Em hãy giải thích hiện tượng trên?

b) Hai cốc thủy tinh có hình dạng giống nhau. Một cốc chứa nước nóng, một cốc chứa nước lạnh (bằng nhau). Nhỏ cùng lúc vào mỗi cốc một giọt mực (giống nhau), thì hiện tượng khuếch tán xảy ra ở cốc nào nhanh hơn? Vì sao?

Câu 6: (2,0 điểm)

Thả một miếng đồng vào một cốc nước nóng? Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt.

Tại sao vào những ngày trời nắng nóng sờ vào kim loại ta lại thấy nóng?


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1 (1,5đ)

+ Viết được công thức tính công cơ học: A = F.s.

+ Cho biết tên và đơn vị đúng các đại lượng trong công thức.

+ Tính đúng: A = F.s = P.h= 2500.10.12=300000(J)                         

(Công thức: 0,25đ – thế số 0,25đ –  kết quả và đơn vị đúng: 0,5đ)

+ Học sinh có thể giải cách:

  - Tính trọng lượng của vật: P = 10.m = 10. 2500 = 25000 N

  - Tính được công thực hiện: A = F.s = P.h= 25000.12=300000 (J) 

(Công thức: 0,25đ – thế số 0,25đ –  kết quả và đơn vị đúng: 0,25đ)

0,25đ

0,25đ

1,0đ

 

 

0,25đ

0,75đ

Câu 2 (1,5đ)

 

+ Công thức tính công suất.                                                              

+ Tên các đại lượng, đơn vị.                                                              

+ Tính được: P = A/t = (40.10000)/(2.3600) » 55,56(W)      

(Công thức: 0,25đ – thế số 0,25đ –  kết quả và đơn vị đúng: 0,5đ)

+ Học sinh có thể giải cách khác:

  - Tính công thực hiện khi đi 10000 bước: A = 40.10000 = 400000 J

  - Tính được công suất của người: P = A/t = 400000/7200 » 55,6 W          

(Công thức: 0,25đ – thế số 0,25đ –  kết quả và đơn vị đúng: 0,25đ)

* Nếu học sinh làm tròn: » 56 W ; 55,56 W ; 55,5W hoặc để phân số 500/9 đều được trọn điểm.

* Nếu học sinh làm tròn » 55 W thì trừ 0,25đ

(Cho phép học sinh ghi dấu bằng khi tính ra kết quả)

0,25đ

0,25đ

1,0đ

 

 

0,25đ

0,75đ

 

 

Câu 3 (1,5đ)

 

+ Phát biểu đúng định luật.

  - Nếu học sinh thiếu và ngược lại: trừ 0,25đ                                                             

+ Ví dụ đúng. 

  - Nếu học sinh không khẳng định «Không cho ta lợi về công »: chỉ được 0,25đ

0,75đ

 

0,75đ

Câu 4 (1,5đ)

 

a) - Thế năng nhỏ nhất: tại A.                                                            

    - Động năng nhỏ nhất: tại B          

b) - Khi quả bóng đi từ A đến B: động năng chuyển hóa sang thế năng.      

    - Khi quả bóng đi từ B đến C: thế năng chuyển hóa sang động năng.

0,25đ

0,25đ

0,5đ

0,5đ

Câu 5 (2,0đ)

 

a) Giải thích đúng.

  + Do các phân tử nước hoa và các phân tử không khí có khoảng cách và luôn chuyển động không ngừng. (0,25đ)

  + Vì vậy chúng sẽ đan xen vào nhau. (0,25đ)

b) + Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn ở cốc nước nóng.                               

    + Giải thích: Vì nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.                                                                                                                          

0,5đ

 

 

 

0,75đ

0,75đ

Câu 6 (2,0đ)

 

a) + Nhiệt năng của miếng đồng tăng.                                                           

    + Nhiệt năng của nước giảm.                                                                     

    + Đây là sự truyền nhiệt.                                                                           

b) Giải thích đúng:

  - Vì kim loại dẫn nhiệt tốt.

  - Nhiệt năng truyền từ kim loại sang tay người (hoặc sang người)

* Nếu học sinh dùng từ nhiệt truyền từ kim loại sang người vẫn được trọn số điểm.

* Nếu học sinh dùng từ nhiệt độ từ kim loại truyền sang người : trừ 0,25đ cho phần giải thích.

0,25đ

0,25đ

0,5đ

 

0,25đ

0,75đ

 

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021