logo

Đề thi Học kì 2 Vật lý 7 có đáp án - Đề 22


Đề thi Học kì 2 Vật lý 7 có đáp án - Đề 22


ĐỀ BÀI

Câu 1: (1,5 điểm)

Sét là một hiện tượng hùng vĩ nhưng cũng nhiều bí hiểm của tự nhiên. Khi các đám mây giông hình thành ta thường thấy một tia lửa điện khổng lồ phóng ra từ một đám mây giông xuống mặt đất hoặc giữa hai đám mây giông.

a. Hãy giải thích nguyên nhân làm xuất hiện tia lửa điện khổng lồ này.

b. Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những nơi sét xuất hiện nhiều. Em hãy nêu hai biện pháp phòng chống sét tại nhà.

Câu 2: (1,25 điểm)

Đề thi Học kì 2 Vật lý 7 có đáp án - Đề 22 | 45 đề thi Học kì 2 Vật lý 7 hay nhấtHình bên là một mạch điện gồm pin, bóng đèn, khoá K và một kẹp mỏ vịt (có 2 đầu A và B). Cho các vật sau: tăm tre, đoạn dây kẽm, đoạn dây đồng, miếng nhựa, tờ giấy, đoạn ruột bút chì. Lần lượt kẹp từng vật trên vào 2 đầu A, B của kẹp mỏ vịt và đóng khoá K.Theo em những vật nào khi lắp vào mạch trên có thể làm cho bóng đèn sáng? Vì sao?

Câu 3: (1,25 điểm)

Đề thi Học kì 2 Vật lý 7 có đáp án - Đề 22 | 45 đề thi Học kì 2 Vật lý 7 hay nhấtBạn Tín mua được một bóng đèn led ở cửa hàng gần nhà. Lúc về đến nhà, Tín háo hức mang ra thử: bạn cho pin nút áo kẹp giữa 2 chân đèn (như hình bên) thì thấy đèn không sáng nên kết luận rằng đèn bị hỏng (vì pin đã được kiểm tra trước đó là còn dùng được).

a. Theo em, Tín có nên chạy ngay ra cửa hàng để báo đènhỏng không? Vì sao?

b. Đèn led hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?

Câu 4: (1,5 điểm)

Có 4 thanh A, B, C, D. Khi đưa lại gần thì thanh A đẩy thanh B và hút thanh C, còn thanh C đẩy thanh D. Biết rằng thanh D sau khi cọ xát với mảnh lụa thì đã mất bớt electron.

a. Thanh D nhiễm điện gì? Vì sao?

b. Khi cọ xát đã có sự dịch chuyển electron từ vật nào sang vật nào?

c. Các thanh A, B, C mang điện tích gì?

Câu 5: (0,5 điểm)

Đề thi Học kì 2 Vật lý 7 có đáp án - Đề 22 | 45 đề thi Học kì 2 Vật lý 7 hay nhấtQuan sát hình bên và cho biết:

a. Số ghi trên nguồn điện này là bao nhiêu vôn?

b. Số ghi đó có ý nghĩa gì?

Câu 6: (2,0 điểm)

Đề thi Học kì 2 Vật lý 7 có đáp án - Đề 22 | 45 đề thi Học kì 2 Vật lý 7 hay nhấtHình bên là một dụng cụ có hai thang đo. Em hãy cho biết:

a. Tên của dụng cụ này.

b. Để sử dụng thang đo 1 A, ta phải mắc các chốt nào của ampe kế vào mạch điện? Khi này giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế là bao nhiêu?

c. Hãy đọc kết quả đo của kim tại vị trí (1) khi sử dụng thang đo 5 A.

Câu 7: (2,0 điểm)

Cho các dụng cụ sau: nguồn điện gồm 2 pin nối tiếp, 2 bóng đèn mắc song song, một ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch chính, một ampe kế đo cường độ dòng điện qua đèn Đ1, một vôn kế đo hiệu điện thế hai đầu đèn Đ2 và một khóa K đóng.

a. Vẽ sơ đồ mạch điện với các dụng cụ điện nêu trên.

b. Cho cường độ dòng điện mạch chính là 1,2 A, cường độ dòng điện qua đèn Đ1 là 0,5 A và hiệu điện thế hai đầu đèn Đ2 là 6 V. Tính cường độ dòng điện qua đèn Đ2và hiệu điện thế hai đầu đèn Đ1.


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Câu 1: (1,5 điểm)

a. Giải thích đúng (1,0đ)

b. Nêu đúng 02 biện pháp: 0,5đ (0,25đ / biện pháp)

Câu 2: (1,25 điểm)

- Đoạn dây kẽm (0,25đ)

- Đoạn dây đồng (0,25đ)

- Đoạn ruột bút chì (0,25đ)

- Giải thích đúng (0,5đ)

Câu 3: (1,25 điểm)

a. 

- Không (0,25đ).

- Vì cần đảo ngược 2 cực của đèn led để kiểm tra lần nữa, nếu đèn vẫn không sáng thì mới kết luận là đèn hỏng. (0,5đ).

b. - Đèn led hoạt động dựa trên tác dụng phát sáng của dòng điện (0,5đ).

Câu 4: (1,5điểm)

a. 

- Thanh D nhiễm điện dương (0,25đ).

- Vì vật nhiễm điện dương khi mất bớt electron (0,25đ).

b.  - Khi cọ xát đã có sự dịch chuyển electron từ thanh D sang mảnh lụa(0,25đ).

c. 

- Thanh A: mang điện tích âm (0,25đ).

- Thanh B: mang điện tích âm (0,25đ).

- Thanh C: mang điện tích dương (0,25đ).

Câu 5:  (0,5 điểm)

a. Số ghi: 3,7 V (0,25đ)

b. Nêu đúng ý nghĩa số ghi (0,25đ)

Câu 6: (2,0 điểm)

a.  Ampe kế (0,5đ).

b. 

- Mắc chốt (+) ghi 1 A hướng về cực dương của nguồn điện(0,25đ).

- Mắc chốt (–) hướng về cực âm của nguồn điện (0,25đ).

- GHĐ: 1 A (0,25đ).

- ĐCNN: 0,02 A (0,25đ).

c. Kết quả đo của kim tại vị trí (1): 4,4 A(0,5đ).

Câu 7:  (2,0 điểm)

a. Vẽ đúng sơ đồ mạch điện theo yêu cầu (1,0đ)

- Cường độ dòng điện qua đèn Đ2

I = I1 + I2

⇔ 1,2 = 0,5 + I2

⇔ I2 = 1,2 –0,5 = 0,7 (A) (0,5đ)

- Hiệu điện thế hai đầu đèn Đ1

U = U12 =U34

⇒ U12 = 6 (V)(0,5đ)

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021