logo

Đề thi Học kì 2 Vật lý 12 có đáp án - Đề 6


Đề thi Học kì 2 Vật lý 12 có đáp án - Đề 6


ĐỀ BÀI

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu = 6 điểm)

Câu 1: Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng cao sang trạng thái dừng có năng lượng thấp nó sẽ

A. hấp thụ phôton.

B. phát ra 1 photon.

C. vừa hấp thụ, vừa phát.

D. không hấp thụ.

Câu 2: Khi êlectron trong nguyên tử hđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng Em = -0.85 eV sang quỹ đạo dừng có năng lượng En = -13.60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng

A. 0,0974μm.

B. 0,4340μm.

C. 0,4860μm.                

D. 0,6563μm.

Câu 3: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, trên bề rộng của vùng giao thoa 18mm, người ta đếm được 16 vân sáng. Khoảng vân i được xác định

A. 1,2cm.

B. 1,125cm.

C. 1,125mm.                 

D. 1,2mm.

Câu 4: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?

A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

B. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.

C. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím.

D. Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng.

Câu 5: Pin quang điện là nguồn điện trong đó

A. cơ năng được biến đổi thành điện năng.

B. hóa năng được biến đổi thành điện năng.

C. quang năng được biến đổi thành điện năng.

D. nhiệt năng được biến đổi thành điện năng.

Câu 6: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ , khoảng vân đo được là 0,2mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ’> λ  thì tại vị trí của vân sáng bậc 3 của bức xạ λ ta thấy có một vân sáng của bức xạ λ’. Bức xạ λ’có giá trị nào?

A. λ’= 0,52 μm

B. λ’= 0,48 μm

C. λ’= 0,60μm              

D. λ’= 0,58 μm

Câu 7: Một nguồn sáng phát ra một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 0,64mm. Hai khe cách nhau 1mm, màn cách hai khe 1m. Miền giao thoa trên màn có bề rộng 1,2cm. Số vân tối quan sát được trên màn là

A. 18.

B. 19.

C. 16.                             

D. 17.

Câu 8: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10−11 m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 13,25.10−10 m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng

A. N.

B. L.

C. O.                               

D. M.

Câu 9: Chọn câu đúng:

A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.

B. Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc vào bản chất của vật nóng sáng.

C. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.

D. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.

Câu 10: Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là

A. ánh sáng lục.

B. ánh sáng tím.

C. ánh sáng vàng.         

D. ánh sáng đỏ.

Câu 11: Cho h = 6,625 .10−34 J.s; c = 3.108 m/s; 1 eV = 1,6 .10−19 J. Kim loại có công thoát êlectrôn là A = 2,62 eV. Khi chiếu vào kim loại này hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4 mm và λ2 = 0,2 mm thì hiện tượng quang điện

A. xảy ra với cả 2 bức xạ.

B. xảy ra với bức xạ λ1, không xảy ra với bức xạ λ2.

C. không xảy ra với cả 2 bức xạ.

D. xảy ra với bức xạ λ2, không xảy ra với bức xạ λ1.

Câu 12: Chiếu vào catot của một tế bào quang điện các bức xạ có bước sóng λ = 400nm và λ' = 0,25mm thì thấy vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện gấp đôi nhau. Xác định công thoát eletron của kim loại làm catot. Cho h = 6,625.10−34Js và c = 3.108m/s.

A. A = 3, 9750.10-19J

B. A = 2,385.10-18J

C. A = 1,9875.10-19J   

D. A = 5,9625.10-19J

Câu 13: Laze hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

A. Quang điện

B. Hiện tượng phát xạ cảm ứng

C. Quang điện trong

D. Quang dẫn

Câu 14: Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng −13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng −1,51 eV thì nguyên tử hiđrô sẽ hấp thụ hay phát xạ một phôtôn có năng lượng bao nhiêu?

A. Hấp thụ; ԑ = −12,09 eV

B. Hấp thụ; ԑ= 12,09 eV

C. Phát xạ; ԑ = 12,09 eV

D. Phát xạ; ԑ= −12,09 eV

Câu 15: Một máy phát sóng điện từ, phát ra sóng cực ngắn có bước sóng λ = 3m, vận tốc ánh sáng trong chân không bằng 3.108 m/s. Sóng cực ngắn đó có tần số bằng

A. 90 MHz.

B. 100 MHz.

C. 80 MHz.                   

D. 60 MHz.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về điện từ trường?

A. Từ trường xoáy là từ trường có đường sức là những đường cong không kín.

B. Điện trường xoáy là điện trường có đường sức là những đường cong kín.

C. Khi một từ trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một điện trường xoáy.

D. Khi một điện trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một từ trường xoáy.

Câu 17: Trong thí nghiệm Iâng: Hai khe cách nhau 2mm, hai khe cách màn 2m, bước sóng dùng trong thí nghiệm là 0,6µm thì tại vị trí M trên màn cách vân trung tâm một đoạn 3,9mm là vân gì, bậc mấy?

A. Vân tối thứ 8

B. Vân sáng bậc 6

C. Vân tối thứ 7            

D. Vân tối bậc 6

Câu 18: Năng lượng của mỗi lượng tử ánh sáng phụ thuộc vào

A. vận tốc ánh sáng.

B. số lượng tử phát ra từ nguồn sáng.

C. tần số bức xạ ánh sáng.

D. nhiệt độ của nguồn phát sáng.

Câu 19: Biến điệu sóng điện từ là gì?

A. Là làm cho biên độ sóng điện từ tăng lên

B. Là biến đổi sóng cơ thành sóng điện từ

C. Là tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi sóng điện từ tần số cao

D. Là trộn sóng điện từ âm tần với sóng điện từ có tần số cao

Câu 20: Một đèn laze có công suất phát sáng 1W phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,7mm.

Cho h = 6,625.10−34 Js, c = 3.108m/s. Số phôtôn của nó phát ra trong 1 giây là

A. 3,52.1019.

B. 3,52.1017.

C. 3,52.1020.                 

D. 3,52.1018.

Câu 21: Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 10−4 H và tụ điện có điện dung C. Biết tần số dao động của mạch là 100kHz. Lấy π2=10. Giá trị C là

A. 25nF.

B. 0,025F.

C. 0,25F.                        

D. 250nF.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Giả thuyết sóng ánh sáng không giải thích được hiện tượng quang điện.

B. Ánh sáng có tính chất hạt. Mỗi hạt ánh sáng được gọi là một phôtôn.

C. Trong cùng môi trường, ánh sáng truyền với vận tốc bằng vận tốc của sóng điện từ.

D. Thuyết lượng tử ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có bản chất sóng.

Câu 23: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Tia tử ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng tím.

B. Tia tử ngoại bị thuỷ tinh và nước hấp thụ mạnh.

C. Tia tử ngoại tác dụng rất mạnh lên kính ảnh.

D. Tia tử ngoại có bản chất không phải là sóng điện từ.

Câu 24: Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tia X có khả năng đâm xuyên.

B. Tia X có bản chất là sóng điện từ.

C. Tia X là bức xạ không nhìn thấy được bằng mắt thường.

D. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số tia hồng ngoại.

B. PHẦN TỰ LUẬN (8 câu = 4 điểm)

Câu 1. Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kỳ 0,05s. Năng lượng điện trường trong mạch biến đổi điều hòa với tần số là bao nhiêu?

Câu 2. Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung 4μF. Trong mạch có dao động điện từ tự do với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện bằng 20V. Năng lượng dao động điện từ trong mạch bằng bao nhiêu?

Câu 3. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6mm. Khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Trên màn quan sát, hai vân tối liên tiếp cách nhau một đoạn là bao nhiêu?

Câu 4. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Ánh sáng chiếu vào hai khe có bước sóng 0,5 µm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 4 là bao nhiêu?

Câu 5. Giữa anôt và catôt của một ống phát tia X có hiệu điện thế không đổi là 25 kV. Bỏ qua động năng của êlectron khi bứt ra từ catôt. Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra bằng bao nhiêu?

Câu 6. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452μm và 0,243μm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,5μm. Lấy h = 6,625.10-34J.s, c = 3.108m/s và me= 9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng bao nhiêu?

Câu 7. Biết năng ℓượng của êℓectron ở trạng thái dừng thứ n được tính theo công thức: Đề thi Học kì 2 Vật lý 12 có đáp án - Đề 6 | 65 đề thi Học kì 2 Vật lý 12 hay nhất với n = 1, 2, 3… Tính năng ℓượng của êℓectron ở quỹ đạo M.

Câu 8. Bán kính quỹ đạo Bohr thứ 5 là 13,25A0. Một bán kính khác bằng 19,08.10-10 m sẽ ứng với bán kính quỹ đạo Bohr thứ mấy?


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu = 6 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

Đáp án

B

A

D

D

B

C

C

A

C

B

A

A

B

B

B

A

C

C

D

D

A

D

D

D

B. PHẦN TỰ LUẬN (8 câu = 4 điểm)

Câu 1: 40Hz

Câu 2: 8.10−4J

Câu 3: Đề thi Học kì 2 Vật lý 12 có đáp án - Đề 6 | 65 đề thi Học kì 2 Vật lý 12 hay nhất

Câu 4: Đề thi Học kì 2 Vật lý 12 có đáp án - Đề 6 | 65 đề thi Học kì 2 Vật lý 12 hay nhất

Câu 5: λ = 49,69PM

Câu 6: v0 = 9,61.105m/s

Câu 7: Đề thi Học kì 2 Vật lý 12 có đáp án - Đề 6 | 65 đề thi Học kì 2 Vật lý 12 hay nhất

Câu 8: 6

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Tham khảo các bài học khác