logo

Đề thi Học kì 2 Sinh học 9 có đáp án - Đề 1


Đề thi Học kì 2 Sinh học 9 có đáp án - Đề 1


ĐỀ BÀI:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5.0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy thi. Ví dụ 1A, 2B,...

Câu 1: Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hóa?

A. Tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại.

B. Tạo ra các cặp gen trội đồng hợp gây hại.

C. Tạo ra các cặp gen dị hợp gây hại.

D. Tạo ra các tổ hợp gen đột biến trội gây hại.

Câu 2: Thế nào là ưu thế lai?

A. Các tính trạng hình thái và năng suất ở cơ thể lai biểu hiện thấp hơn bố mẹ.

B. Các tính trạng về năng suất, chất lượng giống với bố mẹ.

C. Cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn bố mẹ (sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt).

D. Các tính trạng chất lượng ở cơ thể lai hơn hẳn bố mẹ, các tính trạng số lượng giảm.

Câu 3: Trong chăn nuôi người ta dùng phương pháp chủ yếu nào để tạo ưu thế lai?

A. ai khác dòng.

B. Lai kinh tế.

C. ai khác giống.

D. Lai khác thứ.

  Sử dụng hình bên trả lời câu 4, 5 sau đây:

  Câu 4: Ếch thuộc sinh vật tiêu thụ cấp mấy?

 A. 1.

 C. 3.

 B. 2.

 D. 4.

  Câu 5: Thức ăn của chuột là

  A. rắn, kiến.

  B. châu chấu, diều hâu .

  C. diều hâu, rắn.

  D. châu chấu, kiến.

Đề thi học kì 2 Sinh học 9 (có đáp án) | 50 đề thi Học kì 2 Sinh học 9 - 2019 hay nhất (ảnh 1)

Câu 6: Lá rụng vào mùa thu sang đông có ý nghĩa gì cho sự tồn tại của cây?

A. Giảm tiêu phí năng lượng.

B. Giảm quang hợp.

C. Giảm cạnh tranh.

D. Giảm thoát hơi nước.

Câu 7: Đặc trưng nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể?

A. Độ đa dạng.

B. Tỉ lệ tử vong.   

C. Tỉ lệ nhóm tuổi.         

D. Mật độ.               

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về quần thể?

A. Nhóm cá thể cùng loài, có lịch sử phát triển chung.

B. Tập hợp ngẫu nhiên nhất thời.

C. Kiểu gen đặc trưng ổn định.

D. Có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.

Câu 9: Mối quan hệ một bên có lợi bên kia không có lợi và cũng không có hại là mối quan hệ

A. hội sinh.

B. hợp tác.                          

C. cộng sinh.                  

D. cạnh tranh.

Câu 10: Ở sinh vật hằng nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào?

A. Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

B. Nhiệt độ cơ thể tăng theo nhiệt độ môi trường.

C. Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường.

D. Nhiệt độ cơ thể giảm theo nhiệt độ môi trường.

Câu 11: Quần thể người và quần thể sinh vật khác có những đặc điểm nào khác nhau?

A. Giới tính, sinh sản, mật độ, giáo dục, văn hóa.

B. Văn hóa, pháp luật, giáo dục, kinh tế, hôn nhân.

C. Văn hóa, sinh sản, tử vong, kinh tế, lứa tuổi.

D. Giới tính, sinh sản, tử vong, giáo dục, lứa tuổi.

Câu 12: Những chỉ số nào sau đây thể hiện đặc điểm về số lượng các loài trong quần xã?

(1) Độ đa dạng.           (2) Độ nhiều.        (3) Độ tập trung.        (4) Độ thường gặp.

A. (1), (2) và (3).

B. (2), (3) và (4).           

C. (1), (2) và (4).                   

D. (1), (3), và (4).

Câu 13: Số lượng hươu, nai sống trong rừng bị khống chế bởi số lượng hổ thông qua mối quan hệ nào sau đây?

A. Quan hệ hội sinh.            

B. Quan hệ cạnh tranh.

C. Sinh vật ăn sinh vật khác.

D. Quan hệ cộng sinh.

Câu 14: Vào buổi trưa và đầu giờ chiều, tư thế nằm phơi nắng của thằn lằn bóng đuôi dài như thế nào?

A. Luân phiên thay đổi tư thế phơi nắng theo hướng nhất định.

B. Tư thế nằm phơi nắng không phụ thuộc vào cường độ chiếu sáng của mặt trời.

C. Phơi nắng nằm theo hướng tránh bớt ánh nắng chiếu vào cơ thể.

D. Phơi nắng theo hướng bề mặt cơ thể hấp thu nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời.

Câu 15: Cho các sinh vật sau: (1): gà; (2): hổ; (3): cáo; (4): cỏ; (5): châu chấu; (6): vi khuẩn. Chuỗi thức ăn nào dưới đây được thiết lập từ các sinh vật trên là đúng?

A. (4) → (5) → (1) → (3) → (2) → (6).

B. (4) → (5) → (1) → (6) → (2) → (3).

C. (4) → (5) → (1) → (2) → (3) → (6).

D. (4) → (5) → (2) → (3) → (1) → (6).

B. PHẦN TỰ LUẬN. (5.0 điểm)

Câu 1: Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường? (2.0 điểm)

Câu 2: Tài nguyên thiên nhiên là gì? Có những dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu nào? Mỗi dạng tài nguyên thiên nhiên cho ví dụ minh họa? (2.0 điểm)

Câu 3: Một quần thể cây trồng ban đầu (P) có kiểu gen AA (100%). Cho tự thụ phấn bắt buộc qua 2 thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và dị hợp của quần thể sẽ như thế nào? (1.0 điểm).


ĐÁP ÁN:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5.0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Đáp án

A

C

B

B

D

D

A

B

A

A

B

C

C

C

A

B. PHẦN TỰ LUẬN. (5.0 điểm)

Câu 1 (2.0 điểm)

Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường

 

- Xử lí chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt

0.25

- Cải tiến công nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm

0.25

- Sử dụng nhiều loại năng lượng không gây ô nhiễm như năng lượng gió, năng lượng mặt trời…

0.5

- Trồng nhiều cây xanh để hạn chế bụi và điều hòa khí hậu, xây dựng công viên…

0.5

- Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người về phòng chống ô nhiễm.

0.5

Câu 2 (2.0 điểm)

* Tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng cho cuộc sống.

1

* Có 3 dạng tài nguyên chủ yếu

0.25

- Tài nguyên không tái sinh. Ví dụ: Than đá, dầu lửa…

0.25

- Tài nguyên tái sinh. Ví dụ: Tài nguyên sinh vật, đất, nước...

0.25

- Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu. Ví dụ: Năng lượng mặt trời, gió, thủy triều…

0.25

Câu 3 (1.0 điểm)

Qua 2 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc tỉ lệ kiểu gen của quần thể:

- Tỉ lệ thể đồng hợp: 100% AA

0.5

- Tỉ lệ thể dị hợp: 0%

0.5

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Tham khảo các bài học khác