logo

Đề thi Học kì 2 Sinh học 8 có đáp án - Đề 11


Đề thi Học kì 2 Sinh học 8 có đáp án - Đề 11

ĐỀ BÀI

I. Trắc nghiệm: (5điểm)

Chọn đáp án đúng và điền vào bảng cuối trang 

Câu 1: Loại hoocmôn nào gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam giới ?

A. Prôgestêrôn          B. Ôxitôxin                  C.Testôstêrôn               D. Ơstrôgen

Câu 2: Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta nên:

A. Không ăn quá mặn, quá chua             B. Nhịn tiểu

C. Ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc             D. Uống thật nhiều nước

Câu 3: Sự thải nước tiểu có đặc điểm:

A. Diễn ra liên tục                    D. Tùy từng thời điểm có lúc liên tục có lúc gián đoạn

B. Diễn ra khi uống nước.         C. Chỉ xảy ra vào những lúc nhất định       

Câu 4: Trong cơ thể người, tuyến nội tiết nào đóng vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác ?

A.Tuyến yên                    B.Tuyến giáp                C. Tuyến tuỵ                 D.Tuyến sinh dục

 Câu 5: Gầu ở trên tóc là do:

A. Bụi bẩn bám vào      C. Lớp tế bào ngoài cùng của da hóa sừng, bị chết và bong ra

B. Tóc bị bạc                D. Lớp tế bào sống bong ra.

Câu 6: Có bao nhiêu câu đúng trong những câu sau đây:

1. Nước tiểu được tạo thành từ những đơn vị chức năng của thận.

2. Trụ não có chức năng điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể.

3. Người bị tật cận thị, hình ảnh sẽ hội tụ ở sau màng lưới.

4. Khi bị tổn thương bán cầu não trái thì nửa thân bên phải có thể bị liệt.

Trả lời:          A. 1                 B.3                              C.4                              D.2

Câu 7: Tật cận thị là gì?

A. Mắt bị đục thủy tinh thể                B. Mắt chỉ nhìn rõ vật khi nhìn xa

C. Mắt chỉ nhìn rõ vật khi nhìn gần    D. Mắt có khả năng nhìn rất rõ

Câu 8: Hiện tượng "người tý hon" có liên quan mật thiết đến việc thiếu hoocmôn nào ?

A. GH                          B. LH                            C. TSH                          D. FSH

Câu 9: Vùng thị giác nằm ở thùy nào của vỏ não ?

A.Thùy thái dương          B. Thùy đỉnh                C. Thùy trán                 D.Thùy chẩm

Câu 10: Ở nữ giới, hoocmôn nào có tác dụng biến đổi cơ thể ở tuổi dạy thì ?

A. Insulin      B. Prôgestêrôn     C. Ơstrôgen                           D. Ađrênalin 

Câu 11: Khi trời quá nóng da có phản ứng:

A. Mao mạch dưới da co, cơ chân lông dãn

B. Mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết ra nhiều

C. Mao mạch dưới da dãn, lỗ chân lông khít lại

D. Mao mạch dưới da co, cơ chân lông co

Câu 12: Sự tạo thành nước tiểu có đặc điểm:

A.Tùy từng thời điểm có lúc liên tục có lúc gián đoạn

C. Diễn ra liên tục

B. Diễn ra khi uống nước quá nhiều

D. Diễn ra gián đoạn

Câu 13: Câu nào sau đây đúng khi nói về điểm mù

A. Điểm mù là nơi tập trung nhiều tế bào nón

B. Điểm mù là nơi tập trung nhiều tế bào que

C. Điểm mù là nơi đi ra của sợi thần kinh thị giác

D. Nếu hình ảnh của vật hiện trên điểm mù, mắt sẽ nhìn rõ nhất

Câu 14: Nếp nhăn ở bề mặt đại não có tác dụng:

A. Tăng khối lượng não

B. Tăng thể tích của não

C. Giúp người thông minh hơn

D. Tăng diện tích bề mặt chứa nhiều thân nơron thần kinh

Câu 15: Da không có chức năng nào sau đây:

A. Tiếp nhận kích thích                 B. Bảo vệ cơ thể

C. Điều hòa thân nhiệt                 D. Điều hòa trao đổi chất

Câu 16: Ở người da có màu trắng, đen, vàng, đỏ là do:

A. Màu của tầng sừng

B. Sự co dãn của mạch máu dưới da

C. Sự hoạt động của tuyến nhờn trong lớp bì

D. Các sắc tố có trong lớp tế bào sống

Câu 17: Cho các cơ quan sau: 1. Bóng đái, 2. Thận, 3. Ống dẫn nước tiểu, 4. Ống đái. Các cơ quan trong hệ bài tiết được sắp xếp theo thứ tự:

A. 1,2,3,4              B. 2,4,3,1                      C. 2,3,1,4                       D. 1,3,2,4

Câu 18: Tuyến nội tiết nào có khối lượng lớn nhất trong cơ thể người ?

A.Tuyến giáp             B.Tuyến trên thận       C.Tuyến yên               D.Tuyến tùng

Câu 19: Nguyên nhân của mụn trứng cá trên da mặt:

A. Do ăn nhiều trứng cá           B. Do tuyến mồ hôi tiết ra nhiều

C. Do đi nắng không đội mũ     D. Lỗ chân lông bị tắc, chất nhờn bị nghẽn bên trong gây viêm

Câu 20: Khi nói về cấu tạo của đại não, phát biểu nào dưới đây là đúng ?

A. Chất xám bao bọc bên ngoài, chất trắng nằm bên trong chứa các nhân nền

B. Chất trắng bao bọc bên ngoài, chất xám nằm xen kẽ

C. Chất xám bao bọc bên ngoài, chất trắng nằm xen kẽ

D.Chất trắng bao bọc bên ngoài, chất xám nằm bên trong

II. Tự Luận (5 điểm)

Câu 1: Điền chú thích vào hình sau để hoàn thành sơ đồ cấu tạo của tai.( 1 Điểm)

Đề thi học kì 2 Sinh học 8 (có đáp án) | 50 đề thi Học kì 2 Sinh học 8 - 2019 hay nhất

1.............................

2..............................

3..............................

4.............................

5..............................

6.............................

7.............................

8.............................

Câu 2: Trình bày vị trí tuyến tụy. Nguyên nhân gây ra bệnh tiểu đường và tác hại của nó? (2 điểm)

Câu 3: Nguyên nhân của tật cận thị? Trình bày khả năng điều tiết của mắt khi ở nơi quá sáng hay quá tối, khi nhìn vật ở xa lúc lại ở gần.(2 điểm)

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm (5đ)

1C

2A

3C

4A

5C

6A

7C

8A

9D

10C

11B

12C

13C

14D

15D

16D

17C

18A

19D

20A

II. Tự luận (5đ)

Câu 1:

1

2

3

4

5

6

7

8

Vành tai

ống tai

Màng nhĩ

Chuỗi xương tai

Cửa sổ bầu

Vòi nhĩ

ốc tai

Dây thần kinh thị giác

Câu 2:

* Vị trí, chức năng tuyến tụy:

Tuyến tụy nằm dưới dạ dày kéo dài từ tá tràng đến lá lách

Nguyên nhân của bệnh tiểu đường:

Trong quá trình hoạt động nội tiết của tuyến tụy, nếu bị rối loạn chức năng sản xuất hoocmon Isulin, isulin ko đủ chuyển hóa đường thành glycogen dự trữ trong gan và cơ, khiến hàm lượng đường trong máu tăng cao gây bệnh tiểu đường.

* Biến chứng của tiểu đường:

- tổn thương mao mạch ở đáy mắt, gây bệnh võng mạc, dần dần, bạn sẽ bị suy giảm thị lực, nghiêm trọng có thể mù lòa

- dễ bị cao huyết áp, xơ cứng động mạch, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não.

- suy giảm chức năng lọc, bài tiết của thận

- Suy yếu hệ miễn dịch của cơ thể. Vì vậy, rất dễ bị nhiễm trùng.

Câu 3:

- Nguyên nhân tật cận thị

+Thể thủy tinh  phồng do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách gần, xem tivi, điện thoại, đọc sách thiếu ánh sáng hoặc ko đúng khoảng cách

+ Bẩm sinh: cầu mắt dài

- Điều tiết của mắt:

+ Khi ở nơi nhiều ánh sáng đồng tử co lại để điều chỉnh lượng ánh sáng vào mắt ít hơn.

+ Khi ở nơi ít ánh sáng đồng tử giãn lại để điều chỉnh lượng ánh sáng vào mắt ít hơn.

+ Khi nhìn vật ở xa sau đó nhìn gần thì thủy tinh thể sẽ phồng nên để hình ảnh rơi vào điểm vàng trên màng lưới.

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021