Câu 1: (2 điểm) Viết chuỗi phản ứng sau , ghi rõ điều kiện phản ứng:
Câu 2: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 5 chất lỏng không màu đựng trong các lọ riêng biệt và viết phương trình phản ứng minh họa:
CH3CH2CHO, C3H5(OH)3, CH3COOH, CH2=CHCOOH, C6H14.
Câu 3: (2 điểm) Viết đồng phân cấu tạo và gọi tên thay thế của andehit đơn, no có công thức phân tử C5H10O.
Câu 4: (2 điểm) Cho 10,4 gam hỗn hợp A gồm HCHO và CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo 108 gam Ag.
a. Viết phương trình phản ứng. Tính % khối lượng mỗi andehit trong hỗn hợp A.
b. Hidro hoá hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp A (Ni, tO) thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của ancol Z bằng 60%. Tính hiệu suất phản ứng tạo ete của ancol Y?
Câu 5: (2 điểm) Hỗn hợp A gồm phenol và 2 ancol no, đơn, mạch hở liên tiếp nhau.
- Lấy 54 gam A tác dụng với dung dịch Br2 dư thu được 99,3 gam kết tủa trắng.
- Lấy 54 gam A tác dụng với Natri dư thu 8,96 lít khí H2 (đkc).
a. Viết phản ứng và tìm CTPT của 2 ancol.
b. Tính % khối lượng các chất trong A.
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố như sau:
H = 1 ; C = 12 ; Ag = 108; Br = 80; Na = 23.
- HẾT -
Câu 1: (2 điểm)
Mỗi pứ đúng/0,25 điểm (sai điều kiện/cân bằng trừ 0,125đ)
Câu 2: (2 điểm)
Câu 3: Mỗi đồng phân đúng / 0,25 điểm. Mỗi tên gọi đúng / 0,25 điểm.
Câu 4 :
a. (1,25 đ)
b. (0,75 đ)
Câu 5 :
a) 1,5 điểm
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
0,3 0,15 (mol)
Cn H2n+1OH + Na → Cn H2n+1ONa + 1/2H2
0,5 0,25 (mol)
C6H5OH + 3Br2 dd → C6H3OBr3 ↓ + 3HBr
0,3 0,3 (mol)
n kết tủa = 0,3 (mol) ; ∑ n H2 = 0,4 (mol)
m phenol = 28,2 (g) ; m 2ancol = 25,8 (g)
M = 51,6 = 14n + 18 → n =2,4 → C2H5OH (x mol) và C3H7OH (y mol)
b) 0,5 điểm