logo

Đề thi Học kì 2 GDCD 6 có đáp án - Đề 8


Đề thi Học kì 2 GDCD 6 có đáp án - Đề 8


ĐỀ BÀI:

A. TRẮC NGHIỆM. (5 điểm)

I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (3 điểm)

Câu 1. Khẳng định nào sau đây là không đúng pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?                   

A. Trong mọi trường hợp, không ai được xâm phạm đến thân thể của người khác.

B. Việc bắt giam giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật.

C. Người vi phạm pháp luật có thể bị bắt giam theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

D. Công an bao giờ cũng có quyền bắt người.

Câu 2. Trường hợp nào sau đây không phải là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Người dưới 18 tuổi có quốc tịch Việt Nam.

B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.

C. Người đã thôi quốc tịch Việt Nam, định cư và nhập quốc tịch nước ngoài.

D. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam.

Câu 3. Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

A. Nhặt được thư rơi và báo cho người mất biết.

B. Anh, chị nghe lén điện thoại của em.

C. Cầm giúp thư cho bạn.

D. Thấy bạn đang mở e-mail, em liền đi chỗ khác.

Câu 4. Theo quy định của pháp luật nước ta, độ tuổi nào có nghĩa vụ hoàn thành bậc Giáo dục Tiểu học.

A. Từ 6 – 11 tuổi

B. Từ 6 – 12 tuổi

C. Từ 6 – 13 tuổi      

D. Từ 6 – 14 tuổi

Câu 5: Biển báo có “hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen” là biển báo:

A. Biển báo cấm

B. Biển báo nguy hiểm

C. Biển báo hiệu lệnh          

Câu 6: Biển báo có “hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen” là biển báo:

A. Biển báo cấm

B. Biển báo nguy hiểm        

C. Biển báo hiệu lệnh

II. Hãy nối những ý sau với quyền tương ứng sao cho phù hợp. (2 điểm)

Biểu hiện

Nối

Quyền tương ứng

1. Không ai được phép khám chỗ ở của người khác

1 - ....

a. Quyền học tập

2. Thư của người thân nhất cũng không được tự ý mở ra xem

2 - ....

b. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, danh dự, sức khỏe.

3. Không ai được xúc phạm, đánh nhau với người khác.

3 - ....

c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

4. Công dân được học dưới nhiều hình thức

4 - ....

d. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại.

 B. TỰ LUẬN. (5 điểm)

Câu 1. Thế nào là quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Cho ví dụ về hành vi xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. (2 điểm) 

Câu 2. Những hành vi nào bị coi là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân? (1 điểm)

Câu 3. Xử lí tình huống. (2 điểm)

Em sẽ làm gì khi gặp trường hợp sau:

- Em nhặt được thư của bạn cùng lớp.

- Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở của mình.


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:

A. TRẮC NGHIỆM. (5 điểm)

I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (Đúng mỗi câu đạt 0.5 đ)

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

D

C

B

D

A

B

II. Nối ý cho phù hợp. (Đúng mỗi ý được 0.5 điểm)

1 – c                2 – d                           3 – b                           4 – a

B. TỰ LUẬN. (5 điểm)

Câu

Nội dung cần nêu

Điểm

Câu 1

(2.0 điểm)

 

* Công dân được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác; không được nghe trộm điện thoại.

* Ví dụ: xem trộm thư, nghe trộm điện thoại của người khác...

1.5

 

0.5

Câu 2

(1.0 điểm)

* Các hành vi bị coi là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân.

- Khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác.

- Đuổi trái pháp luật người khác ra khỏi chỗ ở của họ.

- Vào nhà của người khác mà không được chủ nhà hoặc pháp luật cho phép.

 

0.25

0.25

0.5

Câu 3

(2.0 điểm)

 

- Em nhặt được thư của bạn cùng lớp: không mở ra xem và tìm cách trả lại người nhận.

- Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở của mình: phải tỏ thái độ phản đối và tìm sự giúp đỡ của người lớn và cơ quan chức năng.

1.0

 

1.0

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021