I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Đồ dùng điện thuộc nhóm Điện – Cơ là:
A. Ấm đun nước.
B. Đèn sợi đốt.
C. Máy sưởi ấm.
D. Máy bơm nước.
Câu 2: Trong động cơ điện rôto còn gọi là ?
A. Bộ phận điều khiển
B. Phần quay
C. Bộ phận bị điều khiển
D. Phần đứng yên
Câu 3: Tuổi thọ của đèn huỳnh quang khoảng bao nhiêu giờ ?
A. Tuổi thọ cao khoảng 8000 giờ
B. Tuổi thọ cao khoảng 9000 giờ
C. Tuổi thọ cao khoảng 10000 giờ
D. Tuổi thọ cao khoảng 11000 giờ
Câu 4: Bộ phận quan trọng nhất của cầu chì là:
A. Vỏ
B. Dây chảy
C. Các cực giữ dây dẫn và giữ dây chảy.
D. Như nhau
Câu 5: Các đồ dùng điện trong gia đình như đun nước nóng, nồi cơm, máy sấy, sưởi ấm… là các đồ dùng loại điện:
A. Điện cơ
B. Điện nhiệt
C. Điện quang
D. Điện cơ và điện nhiệt
Câu 6: Ưu điểm của đèn sợi đốt là:
A. Tiết kiệm điện năng.
B. Tuổi thọ cao.
C. Ánh sáng liên tục.
D. Hiệu suất phát quang.
Câu 7: Cấu tạo công tắc điện gồm:
A. Vỏ
B. Cực động, cực tĩnh
C. Cực tĩnh
D. Cả A và B
Câu 8: Quạt điện có những bộ phận chính nào?
A. Công tắc, cánh quạt
B. Cánh quạt, trục động cơ
C. Động cơ điện, cánh quạt
D. Động cơ điện, vỏ quạt
Câu 9: Cầu chì thuộc loại thiết bị điện nào ?
A. Thiết bị lấy điện
B. Thiết bị bảo vệ
C. Thiết bị đóng- cắt
D. Cả ba loại thiết bị trên
Câu 10: Dây đốt nóng của bàn là điện được làm bằng hợp kim gì:
A. Nhôm.
B. Bạc.
C. Niken-crom.
D. Thiếc
Câu 11: Sơ đồ điện là:
A. Hình biểu diễn quy ước của một mạch điện.
B. Hình biểu diễn quy ước của một mạng điện.
C. Hình biểu diễn quy ước của một hệ thống điện.
D. Đáp án khác.
Câu 12: Mạng điện trong nhà của nước ta ngày nay có điện áp là:
A. 110V
B.127V
C. 220V
D. 320V
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 13: (2điểm)
Trình bày đặc điểm và công dụng của sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt.
Câu 14: (2điểm)
Trình tự thiết kế mạch điện gồm những bước nào?
Câu 15: (3điểm)
Em hãy nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc động cơ điện một pha
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi ý đúng được 0.25 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đề |
D |
B |
A |
B |
B |
C |
D |
C |
B |
C |
D |
C |
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
13 |
- Sơ đồ nguyên lí: + Đặc điểm: Chỉ nêu lên mối liên hệ về điện của các phần tử. + Công dụng: Dùng để tìm hiểu nguyên lí làm việc của các mạch điện. - Sơ đồ lắp đặt: + Đặc điểm: Biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử. + Công dụng: Dự trù vật liệu, lắp đặt sửa chữa mạch điện. |
0,5 0,5
0,5 0,5 |
14 |
- Trình tự thiết kế mạch điện gồm có các bước: + Xác định nhu cầu sử dụng của mạch điện. + Đưa ra các phương án thiết kế và lựa chọn những phương án thích hợp. + Chọn thiết bị và đồ dùng điện thích hợp cho mạch điện. + Lắp thử và kiểm tra mạch điện có làm việc theo đúng yêu cầu thiết kế không. |
0,5 0,5 0,5
0,5 |
15 |
* Cấu tạo của động cơ điện một pha. - Gồm hai bộ phận chính là stato (phần đứng yên) và rôto (phần quay). + Stato: gồm có lõi thép và dây quấn. Lõi thép làm bằng các lá thép kĩ thuật điện ghép thành trụ rỗng, mặt trong có cực hoặc các rãnh để quấn dây điện từ. Dây quấn làm bằng dây điện từ đặt cách điện với lõi thép. + Rôto: gồm có lõi thép và dây quấn. Lõi thép là các lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành khối trụ, mặt ngoài có các rãnh. Dây quấn rôto kiểu lồng sóc gồm các thanh dẫn bằng (đồng, nhôm) đặt trong rãnh của lõi thép, nối với nhau bằng vòng ngắn mạch ở hai đầu. * Nguyên lí hoạt động: Khi mắc động cơ vào mạng điện xoay chiều và cho dòng điện xoay chiều vào cuộn dây stato của động cơ, trong stato sẽ xuất hiện từ trường quay. Từ trường quay do stato gây ra sẽ làm cho rôto quay trên trục. Chuyển động quay của rôto được trục rôto truyền ra ngoài và được sử dụng để vận hành các máy công cụ như quạt, máy bơm nước hoặc các cơ cấu chuyển động khác. |
1,0
1,0
1,0 |