logo

Đề thi Học kì 2 Công nghệ 8 có đáp án - Đề 4


Đề thi Học kì 2 Công nghệ 8 có đáp án - Đề 4


ĐỀ BÀI

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong những câu sau:

Câu 1: Cầu dao gồm có các bộ phận chính là

A. vỏ, cực động, cực tĩnh.

B. vỏ, cực tĩnh, tay cầm.

C. vỏ, cực động, tay cầm.

D. vỏ, các cực động và các cực tĩnh.     

Câu 2: Thiết bị điện bảo vệ tự động mạch điện và đồ dùng điện khi có sự cố ngắn mạch hoặc quá tải là

A. cầu dao.

B. ổ điện.

C. aptomat.

D. công tắc.        

Câu 3: Máy hay thiết bị cần có cơ cấu truyền chuyển động là vì các bộ phận của máy

A. đặt xa nhau, kích thước khác nhau.              

B. đặt xa nhau và có tốc độ quay không giống nhau.

C. đặt gần nhau và có tốc độ quay giống nhau.

D. đặt gần nhau và có tốc độ quay không giống nhau. 

Câu 4: Máy giặt là đồ dùng loại

A. điện - quang.

B. điện - cơ.            

C. điện - nhiệt

D. điện - nhiệt hoặc điện - cơ

Câu 5: Nhà em sử dụng nguồn điện có điện áp 220V, bóng đèn sử dụng cho đèn bàn học phù hợp nhất là

A. 110V - 20W

B. 220V - 500W

C. 220V - 20W

D. 220V - 40W

Câu 6: Trong động cơ điện stato và rôto giống nhau ở chỗ

A. dây quấn có độ dài như nhau.

B. đều là những phần quay.

C. lõi thép có kích thước bằng nhau.

D. đều có lõi thép và dây quấn.

Câu 7: Trên một bóng đèn điện có ghi 220V – 40W con số đó cho ta biết

A. Uđm= 220V ; Iđm = 40W

B. Iđm =220V ; Uđm= 40W

C. Uđm =220V ; Pđm = 40W

D. Pđm =220V ; Uđm = 40W

Câu 8: Máy biến áp giảm áp khi

A. N1< N2 ; U1< U2.

B. N1> N2 ; U1 > U2

C. U1< U2 ; N1< N2

D. U1>U2 ; N1 > N2  

Câu 9: Một người đang sử dụng tủ lạnh mà bị điện giật thì cách xử lí đúng và an toàn nhất là

A. nắm tóc nạn nhân kéo ra khỏi tủ lạnh.

B. ngắt điện qua nồi tủ lạnh.

C. nắm áo nạn nhân kéo ra khỏi nồi tủ lạnh.

D. gọi người khác đến cứu.

Câu 10: Dây đốt nóng của nồi cơm điện được làm bằng hợp kim Niken- crôm vì vật liệu này

A. có điện trở suất lớn và chịu được nhiệt độ cao.

B. chịu được nhiệt độ cao và tỏa nhiệt.

C. chịu được nhiệt độ cao và dẫn điện tốt.

D. chịu được nhiệt độ cao và dẫn nhiệt tốt.

Câu 11: Trước khi sửa chữa hoặc kiểm tra mạng điện trong nhà, cần phải

A. rút phích cắm điện.

B. rút nắp cầu chì.

C. ngắt cầu dao tổng.

D. báo cho mọi người biết.

Câu 12: Trong mạch điện.

A. công tắc được mắc vào dây trung hoà

B. bóng đèn được mắc vào hai dây pha.

C. công tắc, cầu chì được mắc vào dây pha

D. chì được mắc vào dây trung hoà

II. Phần tự luận (7,0 điểm)

Câu 13: (0,75đ) Thông số nào đặc trưng cho bộ truyền chuyển động đai? Viết công thức tính tỉ số truyền của bộ truyền chuyển động động đai?

Câu 14: (1,25đ)

Để tránh hư hỏng do điện gây ra, khi sử dụng đồ dùng điện phải chú ý gì ?

Câu 15: (1,5đ)

Vì sao phải tiết kiệm điện năng? Các biện pháp tiết kiệm điện năng là gì?

Câu 16: (1đ)

Em hãy giải thích vì sao khi dây chì bị “nổ” ta không được phép thay một dây chảy mới bằng dây đồng cùng kích thước ?

Câu 17: (2,5 đ)

Một gia đình gồm 3bóng đèn (220V – 65W) và 2 quạt điện (220V – 75W). Trung bình mỗi ngày gia đình này sử dụng cả 3bóng đèn trong 4 giờ và sử dụng cả hai quạt trong 6 giờ.

a) Tính điện năng tiêu thụ của gia đình này trong một tháng (30 ngày).

b) Tính tiền điện phải trả trong một tháng của gia đình này, biết 1kWh có giá là 1560 đồng.


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi câu chọn đúng 0,25 đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

D

C

B

B

C

D

C

C

B

A

C

C

 II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 13: (0,75đ)

Thông số đặc trưng cho các bộ truyền chuyển động đai là tỉ số truyền (0,25đ)

Đề thi Học kì 2 Công nghệ 8 có đáp án - Đề 4 | 45 đề thi Học kì 2 Công nghệ 8 hay nhất

Câu 14: (1,25đ)

- Đấu đồ dùng điện vào nguồn có điện áp bằng điện áp định mức của đồ dùng điện. (0,5đ)

- Không cho đồ dùng điện làm việc quá công suất định mức, (0,25đ) dòng điện vượt quá trị số định mức. (0,5đ)

Câu 15: (1,5đ)

* Trả lời được lý do tiết kiệm điện năng:

- Giảm chi phí xây dựng nhà máy điện, không phải nhập khẩu điện: (0,25đ)

- Giảm bớt khí thải, chất gây ô nhiễm môi trường: (0,25đ)

- Giảm tai nạn và sự cố về điện, tiết kiệm tiền điện phải trả: (0,25đ).

* Trả lời được biện pháp tiết kiệm điện năng:

- Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm: (0,25đ)

- Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng: (0,25đ)

- Không sử dụng lãng phí điện năng: (0,25đ)

Câu 16: (1đ) Giải thích được

- Vì dây đồng có nhiệt độ nóng chảy là 1083OC (0,25 đ), cao hơn rất nhiều so với dây chì (327O): (0,25 đ) 

- Nên nếu gặp sự cố ngắn mạch, quá tải dây đồng khó bị đứt (0,25đ), sẽ ảnh hưởng tới đồ dùng điện (0,25đ).

Câu 17: (2,5đ)

a. Điện năng tiêu thụ của 3 đèn trong 1 ngày:

A1 = P.t = 65. 4. 2= 520 (Wh) = 0,52 kWh: (0,5đ)

Điện năng tiêu thụ của 2 quạt trong 1 ngày:

A2 = P. t = 75. 6. 2 = 900 (Wh) = 0,9kWh: (0,5đ)       

Điện năng tiêu thụ của đèn và quạt trong 1 ngày:

A1 + A2 = 0,52kWh + 0,9 kWh = 1,42 kWh (0,5đ)

Điện năng tiêu thụ của đèn và quạt trong 1 tháng:

1,42 . 30 = 42,6 (kWh): (0,5đ)           

b) Tiền điện phải trả: 45,6 kWh . 1560 đồng = 66456 đồng: (0,5đ)

* lưu ý:

- Nếu học sinh sai lời giải,đơn vị, kết quả thì trừ 0,25đ / l đơn vị hoặc lời giải.

- Học sinh có cách giải khác đúng trong phạm vi kiến thức đã học vẫn được điểm tối đa.     

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021