logo

Đề thi Học kì 2 Công nghệ 8 có đáp án - Đề 10


Đề thi Học kì 2 Công nghệ 8 có đáp án - Đề 10


ĐỀ BÀI

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất.

Câu 1: Đồ dùng điện nào sau đây phù hợp với điện áp định mức của mạng điện trong nhà tại Việt Nam?

A. Bóng điện: 220V – 45W.

B. Quạt điện: 110V – 30W.

C. Bàn là điện: 110V– 1000W.

D. Nồi cơm điện: 127V – 500W.

Câu 2: Cầu chì thuộc loại thiết bị điện nào ?

A. Thiết bị lấy điện.

B. Thiết bị bảo vệ.

C. Thiết bị đóng- cắt.

D. Cả ba loại thiết bị trên.

Câu 3: Máy say sinh tố là đồ dùng điện thuộc nhóm

A. điện cơ

B. điện nhiệt           

C. điện quang

D. điện cơ và điện  nhiệt

Câu 4: Nồi cơm điện có công suất 90W, hoạt động bình thường và liên tục trong 2 giờ . Điện năng đèn đã tiêu thụ là

A. 40Wh.

B. 24Wh.

C. 60Wh.

D. 180Wh.

Câu 5: Lựa chọn số liệu kĩ thuật của áptomat để bảo vệ mạch điện có tổng công suất 3000W của lưới điện Việt Nam:

A. 127V – 2A

B. 110V - 8A

C. 200V – 10A

D. 500V – 15A

Câu 6: Đâu là đơn vị công suất định mức của đồ dùng điện?

A. V

B. W

C. A

D. KVA

Câu 7: Hành động nào sau đây đúng?

A. Chèo lên trạm biến áp chơi.

B. Không xây nhà gần sát đường dây điện cao áp.

C. Không sử dụng dụng cụ cách điện khi sửa chữa điện.

D. Trú mưa dưới đường dây điện cao áp.

Câu 8: Hành động nào sau đây đúng?

A. Buộc dây phơi vào cột điện.

B. Kiểm tra sự an toàn của đồ dùng, thiết bị điện trước khi sử dụng.

C. Trong mạch điện không sử dụng thiết bị bảo vệ mạch điện như cầu dao, cầu chì.

D. Chơi gần dây néo, dây chằng cột điện

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 9:  (2 điểm)

Trong một ngày nhà bạn An có sử dụng đồ dùng điện theo bảng sau:

TT

Tên đồ dùng điện

Công suất điện (W)

Số lượng

Thời gian sử dụng

trong ngày

(h)

Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong một ngày

(Wh)

1

Đèn compac

15

2

3

 

2

Đèn led

20

2

4

 

3

Quạt bàn

65

2

4

 

4

Tivi

70

1

6

 

5

Nồi cơm điện

100

1

2

 

6

Bơm nước

250

1

0.5

 

 a/  Tính điện năng tiêu thụ trong một ngày?

 b/  Tính điện năng tiêu thụ trong một tháng (30 ngày)? Và số tiền phải trả trong 1 tháng? (Biết 1kWh là 1.200 đồng).

Câu 10: (1 điểm)

Em hãy liệt kê một số vật liệu cách điện sử dụng làm vật lót cách điện?

Câu 11: (2 điểm)

Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của công tắc điện?

Câu 12: (1 điểm)

Tại sao cần truyền chuyển động?


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm:

1

2

3

4

5

6

7

8

A

B

A

D

D

B

B

B

 II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 9.

2 điểm

a. 90+160+520+420+200+150  = 1515 Wh

b. 1515*30= 45450 Wh = 45,45 KWh

      45,45 * 1200 = 54540 đồng

1

1

Câu 10

1 điểm

Kể được mỗi vật liệu cách điện

(nhựa nhiệt dẻo, nhựa nhiệt cứng, dầu máy biến áp, cao su, sứ, mica, không khí, ....)

0,25

Câu 11

2 điểm

* Cấu tạo.

- Vỏ làm bằng vật liệu cách điện: Trên có ghi thông số kĩ thuật

- Điện cực: Gồm điện cực tĩnh và điện cực động làm bằng vật liệu dẫn điện có cực để cố định đầu dây. Điện cực động được gắn với núm đóng cắt cơ khí (làm bằng vật liệu cách điện).

* Nguyên lí

- Khi đóng công tắc, cực động tiếp xúc với cực tĩnh làm kín mạch điện. Khi ngắt công tắc, cực động tách khỏi cực tĩnh làm hở mạch điện.

- Công tắc thường được lắp trên dây pha, sau cầu chì và nối tiếp với tải

 

0,5

0,5

 

 

 

 

0,5

 

0,5

Câu 12

1 điểm

- Các bộ phận của máy thường được đặt xa nhau và đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu

- Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau

0,5

 

0,5

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021