Câu 1: Đối tượng nào sau đây phải tham gia nghĩa vụ quân sự?
Nam thanh niên Việt Nam từ 18 đến 25 tuổi
Tất cả thanh niên Việt Nam từ 18 đến 25 tuổi
Học sinh, sinh viên Việt Nam từ 20 đến 25 tuổi
Mọi công dân Việt Nam từ 18 đến 25 tuổi
Câu 2: Luật Nghĩa vụ quân sự bao gồm:
11 chương, 70 điều
10 chương, 70 điều
11 chương, 71 điều
10 chương, 71 điều
Câu 3: Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sỹ quan chỉ huy là bao nhiêu tháng?
24 tháng
30 tháng
36 tháng
18 tháng
Câu 4: Trường hợp nào sau đây công dân nam được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình?
Tự bỏ học hoặc ngừng học một thời gian dài từ 12 tháng trở lên.
Học sinh-sinh viên đang học tập tại các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Con của liệt sỹ, con của thương binh hạng 1.
Một con trai của thương binh hạng 2.
Câu 5: Những công dân nam trong trường hợp nào sau đây được miễn gọi nhập ngũ trong thời bình?
Học sinh-sinh viên đang học tập tại các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Hết thời hạn học tập một khoá học.
Có anh, chị, em ruột là hạ sỹ quan,binh sỹ đang phục vụ tại ngũ.
Một người anh hoặc em trai của liệt sỹ.
Câu 6: Đối với công dân nữ có chuyên môn cần phục vụ cho quân đội thì độ tuổi đăng ký Nghĩa vụ quân sự ít nhất phải đạt bao nhiêu tuổi?
18 tuổi
17 tuổi
19 tuổi
20 tuổi
Câu 7: Đăng ký Nghĩa vụ quân sự và kiểm tra sức khoẻ lần đầu đối với công dân nam đủ bao nhiêu tuổi?
18 tuổi
19 tuổi
16 tuổi
17 tuổi
Câu 8: Tuổi phục vụ trong ngạch dự bị từ đủ 18 tuổi đến hết bao nhiêu tuổi?
27 tuổi
35 tuổi
45 tuổi
40 tuổi
Câu 9: Trường hợp nào sau đây những công dân nam không được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình?
Một người anh hoặc em trai của liệt sỹ.
Đang học nhưng do vi phạm kỷ luật đã bị đuổi học,buộc thôi học.
Sinh viên đang học đại học.
Một con của thương binh hạng 2.
Câu 10: Công dân thực hiện Nghĩa vụ quân sự từ đủ 18 tuổi đến hết bao nhiêu tuổi?
28 tuổi
26 tuổi
27 tuổi
25 tuổi