logo

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 9 Chương 5 - Đề 1


Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 9 Chương 5 - Đề 1


ĐỀ BÀI

Câu 1. Lên men 1,08 kg glucozơ chứa 20% tạp chất thu được 0,368 kg rượu. Hiệu suất của phản ứng là:

A. 70%

B. 60%

C. 83,3%

D. 50%

Câu 2. Cho cân bằng hóa học:

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (1)

Tác động nào dưới đây không làm chuyển dịch cân bằng (1)?

A. Thêm dung dịch NaOH vào

B. Thêm NaCl vào

C. Tăng áp suất CO2

D. Tăng nhiệt độ

Câu 3. Chia a gam axit axetic thành hai phần bằng nhau:

- Phần 1 trung hòa vừa đủ với 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4 M.

- Phần 2 thực hiện phản ứng este hóa với rượu etylic thu được m gam este (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). m có giá trị là:

A. 17,6 g

B. 18,6 g

C. 16,8 g

D. 16,7 g

Câu 4. Axit axetic có thể phản ứng được với chất nào trong các chất sau: C2H5OH, Na2CO3, Zn, Cu?

S. Na2CO3, Zn, Cu

B. C2H5OH, Na2CO3

C. , Zn

D. C2H5OH, Na2CO3, Zn

Câu 5. Để điều chế axit axetic từ CH3COONa trong phòng thí nghiệm, nên chọn phản ứng nào sau đây là tốt nhất?

A. (1) hoặc (2) hoặc (3)

B. CH3COONa + H2CO3 →CH3COOH + NaHCO3 (1)

C. CH3COONa + H2SO3 →CH3COOH + NaHSO3 (3)

D. 2CH3COONa + H2SO4 →2CH3COOH + Na2SO4 (2)

Câu 6. Vai trò của H2SO4 đặc trong phản ứng este hóa giữa rượu và axit là:

A. Không xác định được

B. Hút nước

C. Xúc tác và hút nước

D. Xúc tác

Câu 7. Chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo thành chất Y có công thức phân tử C4H7O2Na. X là loại chất nào sau đây:

A. Rượu

B. Axit

C. Este

D. Không xác định được

Câu 8. Đốt cháy một este no đơn chức thu được 1,8 g H2O. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:

A. 4,48 lít

B. 2,24 lít

C. 1,12 lít

D. 3,36 lít

Câu 9. Trong các dung dịch axit cho dưới đây, dung dịch không được chứa trong bình bằng thuỷ tinh:

A. H2S

B. HF

C. H3PO4

D. HBr

Câu 10. Có 2 chất lỏng axit axetic và rượu etylic. Có mấy cách phân biệt các chất đó?

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 11. Một nhà máy đường mỗi ngày ép 30 tấn mía. Biết 1 tạ mía cho 63 lít nước mía với nồng độ đường 7,5% và khối lượng riêng 1,103 g/ml. Khối lượng đường thu được là:

A. 1631,1 kg

B. 1163,1 kg

C. 1613,1 kg

D. 1361,1 kg

Câu 12. Cho 14,8 g hỗn hợp 2 axit hữu cơ đơn chức tác dụng với lượng vừa đủ Na2CO3 sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc). Khối lượng muối thu được là:

A. 19,2 g

B. 23,2 g

C. 21,2 g

D. 20,2 g

Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 60 ml rượu etylic chưa rõ độ rượu thì thu được 24,192 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml. Độ rượu của rượu đó là:

A. 81,2o

B. 30,2o

C. 45,8o

D. 51,75o

Câu 14. Rượu etylic có công thức phân tử là C2H6O. Công thức cấu tạo của nó là:

A. CH3-CH2-OH (1)

B. CH2-CH2-OH2 (3)

C. CH3-O-CH3 (2)

D. Cả (1) và (2)

Câu 15. Để tẩy sạch vết dầu mỡ hoặc chất béo dính vào quần áo, ta có thể dùng:

A. Rượu etylic

B. H2O

C. Dung dịch nước clo

D. Dầu hỏa

Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 g muối. Công thức cấu tạo của A là:

A. HCOOC2H5

B. CH3COOC2H5

C. HCOOCH3

D. CH3COOCH3

Câu 17. Đốt 5,8 g một hợp chất hữu cơ A thì thu được 13,2 g khí CO2 và 5,4 g hơi nước. Biết khối lượng phân tử của A là 58 đvC. Công thức phân tử của A là:

A. C3H6O

B. C2H3O

C. C2H2O

D. C2H4O

Câu 18. Đun 10 ml dung dịch glucozơ với một lượng dư Ag2O thu được lượng Ag đúng bằng lượng Ag sinh ra khi cho 6,4 g Cu tác dụng hết với dung dịch AgNO3. Nồng độ của dung dịch glucozơ là:

A. 2 M

B. 10 M

C. 1 M

D. 5 M

Câu 19. Trong phân tử rượu etylic, nhóm nào gây nên tính chất đặc trưng của nó?

A. Nhóm -OH

B. Cả phân tử

C. Nhóm -CH2-CH3

D. Nhóm -CH3

Câu 20. Có các chất: axit axetic, glixerol, rượu etylic, glucozơ. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?

A. Cu(OH)2

B. Dung dịch AgNO3/NH3

C. Kim loại Na

D. Quỳ tím

Câu 21. Đun nóng a gam một hỗn hợp gồm 2 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 21,6 g nước và 72 g hỗn hợp 3 ete. Giá trị của a là:

A. 91,6 g

B. 93,6 g

C. 95,8 g

D. 96,3 g

Câu 22. Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào dung dịch NH3 lắc nhẹ để được dung dịch trong suốt. Cho tiếp vào dung dịch đó vài giọt dung dịch glucozơ, lắc nhẹ. Sau đó ngâm ống nghiệm trong cốc nước nóng. Hiện tượng xảy ra là:

A. Cả (1) và (2)

B. Có kết tủa đen bám vào thành ống nghiệm (2)

C. Có kết tủa trắng bạc bám vào thành ống nghiệm (3)

D. Có kết tủa trắng bạc xuất hiện trong dung dịch (1)

Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,5 g hợp chất hữu cơ X chứa C, H và O thì thu được 9,9 g khí CO2 và 5,4 g H2O. Khối lượng phân tử của X bằng 60. Vậy X là:

A. CH3COOH

B. Đáp án khác

C. C2H5OH

D. C3H8O

Câu 24. Axit HCl tham gia phản ứng với vai trò:

A. Có thể là chất khử. (3)

B. Cả (1) (2) (3) đều đúng.

D. àm chất trao đổi. (1)

D. Có thể là chất oxi hoá. (2)

Câu 25. Một loại polime có cấu tạo mạch như sau: -CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-. Công thức một mắt xích của polime này là:

A. -CH2-CH2-CH2-

B. -CH2-

C. -CH2-CH2-

D. -CH2-CH2-CH2-CH2-

Câu 26. Trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp thì thu được bao nhiêu gam polime?

A. 14 g

B. 28 g

C. Không xác định được

D. 56 g

Câu 27. Thủy phân este etylaxetat thu được rượu. Tách nước khỏi rượu thu được etilen. Đốt cháy lượng etilen này thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Khối lượng nước thu được là:

A. 18 g

B. 4,5 g

C.8,1 g

D. 9 g

Câu 28. Công thức chung của este tạo bởi rượu thuộc dãy đồng đẳng của rượu etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây?

A. CnH2nO2

B. CnH2n-2O2

C. CnH2n-1O2

D. CnH2n+1O2

Câu 29. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 0,5 mol chất béo (C17H35COO)3C3H5 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,75 M, thu được m gam glixerol. V và m có giá trị là:

A. 150 ml; 36 g

B. 200 ml; 46 g

C. 300 ml; 60 g

D. 250 ml; 56 g

Câu 30. Cho hỗn hợp gồm 1,6 g rượu A và 2,3 g rượu B là 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na 1,12 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của 2 rượu là:

A. CH3OH, C2H5OH

B. C2H5OH, C3H7OH

C. Kết quả khác

D. C3H7OH, C4H9OH


ĐÁP ÁN

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 02/08/2023