logo

Đặt câu với từ “búng, càng”

Câu là một tập hợp từ, ngữ kết hợp với nhau theo những quan hệ cú pháp xác định, được tạo ra trong quá trình tư duy, giao tiếp, có giá trị thông báo, gắn liền với mục đích giao tiếp nhất định. Một câu có thể bao gồm các từ được nhóm lại để thể hiện một khẳng định, nghi vấn, cảm thán, yêu cầu, mệnh lệnh, hoặc đề nghị. Dưới đây, Top lời giải đưa ra một số ví dụ đặt câu với từ “búng, càng” mời bạn đọc cùng dõi nội dung bài viết dưới đây!


1. Đặt câu với từ "búng"

- Búng Bình Thiên gồm 2 hồ nước là Búng Lớn và Búng Nhỏ.

- (Búng tay)

- Búng ngón tay ta.

- Khi tôi búng ngón tay...

- À, nếu có chuyện búng mũi.

- Tao búng nó lên tận cạp quần.

- họ búng mình mọi lúc mọi nơi.

- Và cú búng người cuối cùng.

- Sao anh lại búng em thế?

- Vậy, anh có tính búng mũi tôi không?

- Búng ngón tay, nó không dừng lại.

- Được rồi. Em tát, anh búng tay.

- không có búng tay, không dịch chuyển, không thoát xác- - à và,.

- Đặc biệt, ở An Phú có Búng Bình Thiên.

- Khi tôi búng ngón tay, cô sẽ không nhớ gì về chuyện này.

- Anh ta búng mạnh lên mấy sợi dây đàn.

- Joey D. chỉ là kẻ đầu tiên bị búng thôi.

- Tuyệt mật đến nỗi nếu có búng tay ra hiệu cũng đếch có gì xảy ra

- Cô ta tìm cách giả sử sự ngẫu nhiên mà không dùng cách búng đồng tiền

- Lặng lẽ hết mức, tôi nhấc điện thoại lên và búng ngón tay vào ống nghe hai lần.

- Cậu có thể nói lại điều đó với cái đầu lắc lư và cái tay búng không?

- Chúng còn có thể, khi bạn búng tay, xếp thành hàng như ý bạn muốn.

- Cứ cho là giờ anh chỉ cần búng tay là có thể ở bất cứ nơi nào mình muốn.

- Vài người nghĩ đó là một xác suất toán học, như việc búng một đồng tiền lên không trung.

- Chị không thể đổ nó cho tôi mỗi khi tôi chống lại chị và sau nó búng nó xung quanh.

- Mọi lo âu, bận lòng, ức chế đều biến đi... anh sẽ duy trì trạng thái đó... tới khi tôi búng ngón tay.

- Ta có thể búng một con ruồi ra khỏi tai ngựa mà không làm thay đổi nhịp bước của nó.

- Tôi nghĩ chúng ta, như Gloria Ladson-Billings nói, búng vào thế giới quan và ngôn ngữ bạn và gọi nó bằng chính nó.

- Lốp xe nảy tưng tưng trên nền sỏi, băng ngang đường, va vào một rào chắn và búng tôi như một nút bật lên trên lề đường.

- Tôi muốn quý vị búng ngón tay đúng 50 lần, hoặc là đếm ngược từ 100 với khoảng cách là bảy, như thế này:

- Cuộc trị liệu đã thành công, như bạn đang nhìn thấy trong video này của Chandler sau 2 tháng được chữa trị, đang thực hiện động tác búng người ngược.

- Anh ta luôn đi lên máy bay với dáng vẻ thẩn thơ, vẻ thẩn thơ bất cần, búng điếu thuốc đi quàng lấy cô em đứng đợi ở đó, cho cô ta một cái hôn.

- Nếu ta búng đồng tiền 10 lần, nó có thể hiện ra đồng đều như nhau tất cả đều là đầu, là đuôi, hay là bất cứ những chuổi sự kiện nào bạn có thể nghĩ được

- Chiếc xe lệch hướng dữ dội lao ra khỏi đường trước khi đâm vào mặt bờ đường đá và búng nhiều lần trước khi đâm qua bờ rào an toàn và lao xuống bờ sông.

- Và nếu người đó có khả năng xóa bỏ toàn bộ giá trị của cả đế chế chỉ sau một cái búng tay, thì chị phải chắc chắn rằng mình có sẵn kế hoạch để đối phó.

- 7 Chúa Giê-su biết rằng trong thế gian kiêu ngạo này, người được xem cao trọng là người có quyền chỉ huy và ra lệnh cho người khác và chỉ cần búng tay là được người khác phục vụ.

- Vì vậy hãy đối mặt với một thử thách nhỏ mà không được bỏ cuộc, thậm chí với một chuyện rất nực cười là búng ngón tay đúng 50 lần hoặc đếm ngược từ 100 cách nhau bảy đơn vị thực sự là một cách hiệu quả về mặt khoa học để nâng cao ý chí của bạn.

- Đây là những bao phấn của hoa huệ tây. được tạo ra một cách thông minh để khi một con côn trùng tin cậy đậu lên, cái bao phấn búng lên và đập vào lưng con côn trùng với rất nhiều hạt phấn sẽ được đưa đến những cây khác sau đó.

>>> Xem thêm: Đặt câu rút gọn, câu đặc biệt và câu có các thành phần trạng ngữ


2. Đặt câu với từ càng.

- Mưa càng to gió càng lớn

- Càng ngày mẹ tôi càng xinh

- Càng đoàn kết càng hùng mạnh

- Càng học tập thì càng có kiến thức

- Tội ác càng ngày càng gia tăng; tính đúng đắn đoan trang càng ngày càng xuống dốc.

- Anh biết càng ít càng tốt.

- Càng đi sớm càng tốt, hey?

- Mưa càng lúc càng to hơn

- Gừng càng già càng cay mà.

- Tao càng ngày càng mạnh hơn.

- Càng giãy giụa càng siết chặt.

- Càng liên quan nhiều càng hay.

Đặt câu với từ “búng, càng”

Như vậy, qua bài viết Top lời giải đã giải đáp câu hỏi đặt câu với từ búng, càng và cung cấp kiến thức về từ búng, càng. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích trong học tập, chúc bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 05/09/2022 - Cập nhật : 05/09/2022