logo

Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhẹ nhàng, nhẹ nhõm, nhỏ nhẻ

Câu trả lời chính xác nhất: Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhẹ nhàng, nhẹ nhõm, nhỏ nhẻ

- Bạn Hoa ăn nói thật nhỏ nhẻ.

- Dáng người bạn ấy rất nhỏ nhắn, đáng yêu

- Chị hãy bỏ qua lỗi lầm cho anh ấy, đừng nhỏ nhen như vậy.

- Trong xã hội phong kiến, thân phận người phụ nữ thật nhỏ nhoi và yếu đuối

Cùng Toploigiai tìm hiểu chi tiết hơn về cách Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhẹ nhàng, nhẹ nhõm, nhỏ nhẻ nhé!


1. Từ đồng nghĩa là gì?

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.

Từ đồng nghĩa có thể được chia thành 2 loại:

– Từ đồng nghĩa hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối): Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay đổi cho nhau trong lời nói.

– Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác sắc thái): Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm (biểu thị cảm xúc, thái độ) hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ ngữ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp.

Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhẹ nhàng, nhẹ nhõm, nhỏ nhẻ

2. Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhẹ nhàng, nhẹ nhõm, nhỏ nhẻ

- Bạn Hoa trông thật nhỏ nhắn, dễ thương.

- Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con.

- Tính tình bạn ấy nhỏ nhặt, hay để ý những việc cỏn con.

- Giọng nói em bé rất nhỏ nhẻ

- Làm xong công việc, nó thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng.

- Bạn Hoa ăn nói thật nhỏ nhẻ.

- Dáng người bạn ấy rất nhỏ nhắn, đáng yêu

- Chị hãy bỏ qua lỗi lầm cho anh ấy, đừng nhỏ nhen như vậy.

- Trong xã hội phong kiến, thân phận người phụ nữ thật nhỏ nhoi và yếu đuối


3. Đoạn văn ngắn sử dụng từ đồng nghĩa

Mẫu số 1

Ngày mùa. Vùng nông thôn quê hương em lại rộn ràng biết bao. Từ tờ mờ sáng, các bác nông dân đã í ới gọi nhau ra đồng. Từng đoàn người nối đuôi nhau ra đồng gặt lúa cho kịp vụ mùa thu hoạch. Trên những cánh đồng, từng bàn thay thoăn thoắt cầm những chiếc liềm gặt lúa trông thật điêu luyện như những nghệ sĩ biểu diễn.

Những đứa trẻ được mẹ cho ra đồng bắt châu chấu, cào cào, hoặc tranh thủ lượm những hạt thóc rơi vãi về cho gà, cho vịt ăn. Cảnh ngày mua thật vui vẻ, náo nhiệt. Những đoàn xe lần lượt chở thóc về nhà, hiện rõ trên từng khuôn mặc các bác nông dân là những giọt mồ hôi nhưng bên trong đó lại thể hiện niềm vui trước một vụ thu hoạch được mùa.

Từ đồng nghĩa: rộn ràng; náo nhiệt.

Mẫu số 2

Học tập cũng như đấu tranh vậy nhưng chúng hoàn toàn khác nhau. Trong học tập, sách vở sẽ là những vũ khí cùng ta hành quân qua bao nhiêu chông gai, khó khăn, của con đường học vấn. Lớp học sẽ là chiến trường. Sự ngu dốt của con người sẽ là kẻ thù và đích đến sẽ là sự thành đạt. Bạn bè ta sẽ là đồng đội, là bằng hữu, là bạn bè tốt cùng ta phấn đấu mỗi ngày. Sau con đường học vấn sẽ mở ra cho ta một thế giới vô cùng tươi sáng. Thế nên ta mới biết được việc học tập quan trọng đến dường nào!

Từ đồng nghĩa: bằng hữu-bạn bè

>>> Tham khảo: Đặt câu với từ xinh xắn, nhấp nhô, vằng vặc

icon-date
Xuất bản : 11/10/2022 - Cập nhật : 30/11/2022