DỰ KIẾN - QUY ĐỊNH VỀ HÌNH THỨC XÉT TUYỂN 5 HỌC KỲ THPT (ĐỢT 1- DÀNH CHO TRƯỜNG THPT KÝ KẾT VỚI TDTU) NĂM 2022
Thí sinh học tập tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đã hoàn thành chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 (chưa có kết quả học kỳ cuối của lớp 12), tốt nghiệp THPT năm 2022; bảo đảm ngưỡng điểm đầu vào xét tuyển theo qui định của TDTU (Danh sách các trường THPT ký kết được công bố tại website: https://admission.tdtu.edu.vn).
Tất cả các ngành giáo dục đại học chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa, chương trình đại học tiếng Anh.
Dự kiến từ 15/04 - 15/06/2022
Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển ở mục 1 đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển nếu có điểm đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo từng ngành.
Thí sinh xét tuyển ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển do TDTU tổ chức tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vnđể đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang.
Thí sinh xét tuyểnvào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12- 13/7/2022). Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học tiếng Anh
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo 5 học kỳ trên cả hai hệ thống:
+ Hệ thống đăng ký xét tuyển trực tuyến của TDTU: https://xettuyen.tdtu.edu.vn
+ Đồng thời đăng ký trên hệ thống đăng ký tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
(đăng ký theo mã ngành và phương thức xét thống nhất với mã đã đăng ký trên hệ thống của TDTU, mã này được Trường cung cấp cho thí sinh trước thời gian Bộ GD&ĐT mở hệ thống đăng ký xét tuyển đại học cho thí sinh đăng ký trực tuyến).
Thí sinh đăng ký dự thi năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn
a. Quy ước viết tắt và công thức:
- Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1à5, tương ứng 5 học kỳ: 2 học kỳ Lớp 10, lớp 11 và Học kỳ 1 Lớp 12);
Thí dụ: ĐTBmh HK1 Toán: Điểm trung bình môn Toán Học kì 1 lớp 10
- Điểm trung bình 5 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân);
ĐTB 5HK môn học = [ĐTBmh HK1 môn học + ĐTBmh HK2 môn học + ĐTBmh HK3 môn học + ĐTBmh HK4 môn học + ĐTBmh HK5 môn học]/5;
- Điểm xét tuyển 5 học kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 5HK THM): là Tổng điểm trung bình 5 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, thành tích học sinh giỏi (nếu có). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học 2 năm đầu tại phân hiệu Nha Trang
ĐXT 5HK THM = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2
+ α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm xét tuyển 5 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ (ĐXT 5HK TBHK): là Tổng điểm trung bình 5 học kì 4/5 (quy về thang điểm 40) cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, thành tích học sinh giỏi (nếu có). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình đại học bằng tiếng Anh.
ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10+ ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11
+ ĐTB HK1 L12) * 4/5 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)
+ Thang điểm xét tuyển là thang 40 điểm, làm tròn đến 02 chữ số thập phân;
+ Trong đó, α là Điểm ưu tiên theo trường THPT do TDTU qui định (trường chuyên/năng khiếu được cộng 2,0; trường trọng điểm được cộng 1,0);
+ Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy vể thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm ưu tiên dành cho thí sinh đạt thành tích học sinh giỏi:
Đối tượng |
Điểm cộng thang 30 |
Điểm cộng thang 40 |
Lưu ý |
1. Khu vực ưu tiên |
- Điểm cộng hệ số trường THPT và Điểm ưu tiên thành tích học sinh giỏi mục 4,5,6,7 chỉ dành cho Phương thức 1 và 3. - Thí sinh có thành tích thuộc cả nội dung 4 và 5 chỉ được cộng một điểm cộng ưu tiên cao nhất. - Điểm cộng mục 4, 5, 6 được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn/lĩnh vực dự thi của thí sinh quy định trong phụ lục đính kèm |
||
KV 1 |
0.75 |
1 |
|
KV 2NT |
0.5 |
0.67 |
|
KV 2 |
0.25 |
0.33 |
|
KV 3 |
0 |
0 |
|
2. Đối tượng ưu tiên |
|||
01 |
2 |
2.67 |
|
02 |
2 |
2.67 |
|
03 |
2 |
2.67 |
|
04 |
2 |
2.67 |
|
05 |
1 |
1.33 |
|
06 |
1 |
1.33 |
|
07 |
1 |
1.33 |
|
3. Hệ số trường THPT (α) |
|||
Trường chuyên |
2 |
||
Trường Trọng điểm |
1 |
||
Trường thường |
0 |
||
4. Giải HSG Quốc gia |
|||
01 |
1.5 |
||
02 |
1.25 |
||
03 |
1 |
||
04/KK |
0.75 |
||
5. Giải HSG tỉnh/TP |
|||
01 |
0.75 |
||
02 |
0.5 |
||
03 |
0.25 |
||
6. Giải KHKT Quốc gia |
|||
01 |
1.5 |
||
02 |
1.25 |
||
03 |
1 |
||
04/KK |
0.75 |
||
7. HSG 3 năm THPT
|
0.25 |
Thí dụ 1: Điểm xét tuyển 5 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ.
ĐTB HK1 Lớp 10 |
ĐTB HK2 Lớp 10 |
ĐTB HK1 Lớp 11 |
ĐTB HK2 Lớp 11 |
ĐTB HK1 Lớp 12 |
8,0 |
8,2 |
7,9 |
7,8 |
8,0 |
ĐXT 5HK TBHK = (8,0 + 8,2 + 7,9 + 7,8 + 8,0) * 4/5 + Điểm ưu tiên Trường THPT + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có). |
Thí dụ 2: Điểm xét tuyển 5 học kỳ theo Tổ hợp môn với tổ hợp xét tuyển là Toán, Văn, Anh*2
Môn |
ĐTBmh HK1 Lớp 10 |
ĐTBmh HK2 Lớp 10 |
ĐTBmh HK1 Lớp 11 |
ĐTBmh HK2 Lớp 11 |
ĐTBmh HK1 Lớp 12 |
ĐTB 5HK mh |
Toán |
7,8 |
7,9 |
7,9 |
8,0 |
8,1 |
7,94 |
Văn |
7,0 |
7,3 |
7,4 |
7,5 |
7,6 |
7,36 |
Anh |
8,0 |
8,3 |
7,9 |
8,0 |
8,3 |
8,10 |
ĐTB 5HK Toán = (7,8 + 7,9 + 7,9 + 8,0 + 8,1)/5 = 7,94; tương tự cho các môn Văn, Anh. ĐXT 5HK THM = 7,94 + 7,36 + 8,10*2 + Điểm ưu tiên Trường THPT + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có). |
b. Nguyên tắc xét tuyển:
- Xét theo mức Điểm xét tuyển ĐXT 5HK THM hay ĐXT 5HK TBHK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành của hình thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức Điểm xét tuyển 5 học kỳ, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK-tiếng Anh từ cao xuống thấp đối với chương trình tiêu chuẩn và chương trình chất lượng cao, ưu tiên xét theo điểm năng lực tiếng Anh/chứng chỉ tiếng Anh đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh.
- Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 02 Nguyện vọng xét tuyển. Thí sinh trúng tuyển Nguyện vọng 1 sẽ không được xét Nguyện vọng 2 (đối với các chương trình tiêu chuẩn; chương trình chất lượng cao; chương trình đại học bằng tiếng Anh).