Bài 2. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Câu 1 trang 59 SBT Địa Lí 9: Đặc điểm nào sau đây đúng với phân bố dân cư ở nước ta?
A. Phân bố dân cư khá đồng đều ở các vùng.
B. Phân bố dân cư không có sự thay đổi theo thời gian.
C. Dân cư phân bố tập trung ở khu vực miền núi, trung du.
D. Dân cư phân bố khác nhau giữa các khu vực, các vùng và ngay trong nội bộ vùng.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích:
Phân bố dân cư ở nước ta:
- Phân bố dân cư có sự thay đôi theo thời gian
Trong những năm gần đây, mật độ dân số của nước ta ngày càng tăng.
- Phân bổ dân cư có sự khác nhau theo không gian
Dân cư phân bố khác nhau giữa đồng bằng với trung du và miền núi. Mức độ tập trung dân cư ở đồng bằng cao hơn ở trung du và miền núi. Vùng đồng bằng (Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long) chỉ chiếm 18,7% diện tích tự nhiên của cả nước nhưng tập trung khoảng 41.3% dân số. Ngược lại, vùng trung du và miền núi (Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên) chiếm 45,2% diện tích tự nhiên của cả nước nhưng chỉ chiếm 19,2% dân số (năm 2021).
Dân cư phân bố khác nhau giữa các vùng. Năm 2021, các vùng có mật độ dân số cao là Đồng bằng sông Hồng (1091 người/km²), Đông Nam Bộ (778 người/km²); các vùng có mật độ dân số thấp là Tây Nguyên (111 người/km²), Trung du và miền núi Bắc Bộ (136 người/km²).
Dân cư phân bố khác nhau giữa thành thị và nông thôn. Năm 2021, tỉ lệ dân thành thị là 37,1%, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%. Hai thành phố có mật độ dân số cao nhất cả nước là Thành phố Hồ Chí Minh (4 375 người/km²) và Hà Nội (2480 người/km²).
100