Câu hỏi: Công thức tính trọng lượng riêng
Trả lời:
- Trọng lượng riêng của vật được tính bằng trọng lượng chia cho thể tích:
d = P/ V
- Trong đó:
+ d là trọng lượng riêng.
+ P là trọng lượng. (N)
+ V là thể tích. (m3)
Tiếp theo đây, hãy cùng Top lời giải chúng mình khám phá những kiến thức về bài học Trọng lượng riêng nhé!
Trọng lượng riêng tiếng Anh là Specific Weight, là trọng lượng của một mét khối vật chất. Trọng lượng riêng KHÁC khối lượng riêng.
d = D x 10
D – Khối lượng riêng của 1 chất.
a. Khối lượng riêng của chất lỏng nước , mật ong , xăng , dầu hỏa ...
- Khối lượng riêng của nước được tính toán trong một môi trường nhất định. Cụ thể giá trị này được tính với điều kiện nước nguyên chất ở trong nhiệt độ 4 độ C và hiện nay, người ta quy định khối lượng riêng của nước là Dnước = 1000kg/m3.
- Thông thường, các loại vật chất rắn sẽ xảy ra hiện tượng giãn nở thể tích ở nhiệt độ cao, còn nhiệt độ giảm thì thể tích thu lại. Thế nhưng, đối với nước, khi ở dưới nhiệt độ 0 độ C, nước sẽ bị đóng băng/đông đá khiến thể tích tăng lên và khối lượng riêng của nước giảm. Cụ thể, khối lượng riêng của nước đá là Dnước = 920kg/m3.
Theo nhiệt độ, ta sẽ có bảng khối lượng riêng của nước cụ thể như sau:
Nhiệt độ |
Mật độ (tại 1 atm) |
|
°C | °F | kg/m³ |
0.0 | 32.0 | 999.8425 |
4.0 | 39.2 | 999.9750 |
10.0 | 50.0 | 999.7026 |
15.0 | 59.0 | 999.1026 |
17.0 | 62.6 | 998.7779 |
20.0 | 68.0 | 998.2071 |
25.0 | 77.0 | 997.0479 |
37.0 | 98.6 | 993.3316 |
100 | 212.0 | 958.3665 |
b. Khối lượng riêng của một số chất lỏng khác
Loại chất lỏng | Khối lượng riêng |
Mật ong | 1,36 kg/ lít |
Xăng | 700 kg/m3 |
Dầu hỏa | 800 kg/m3 |
Rượu | 790 kg/m3 |
Nước biển | 1030 kg/m3 |
Dầu ăn | 800 kg/m3 |
c. Khối lượng riêng không khí
- Mật độ của không khí
- Khối lượng riêng của không khí ở 0 độ C là 1,29 kg/m3.
- Khối lượng riêng của không khí ở 100 độ C là 1,85 kg/m3.
d. Khối lượng riêng của chất rắn
STT |
Chất rắn |
Khối lượng riêng (kg/m3) |
|
1 |
Chì | 11300 | |
2 |
Sắt | 7800 | |
3 |
Nhôm | 2700 | |
4 |
Đá | (Khoảng) 2600 | |
5 |
Gạo | (Khoảng) 1200 | |
6 |
Gỗ | Gỗ xẻ nhóm II, III | 1000 |
Gỗ xẻ nhóm IV | 910 | ||
Gỗ xẻ nhóm V | 770 | ||
Gỗ xẻ nhóm VI | 710 | ||
Gỗ xẻ nhóm VII | 670 | ||
Gỗ xẻ nhóm VIII | 550 | ||
Gỗ sến xẻ mới | 770-1280 | ||
Gỗ sến xẻ khô | 690-1030 | ||
Gỗ dán | 600 | ||
Gỗ thông xẻ khô | 480 | ||
7 |
Sứ | 2300 | |
8 |
Bạc | 10500 | |
9 |
Vàng | 19031 | |
10 |
Kẽm | 6999 | |
11 |
Đồng | 8900 | |
12 |
Inox | Inox 309S/310S/316(L)/347 | 7980 |
Inox 201 /202/301/302/303/304(L)/305/321 | 7930 | ||
Inox 405/410/420 | 7750 | ||
Inox 409/430/434 | 7750 | ||
13 |
Thiếc | 7100 |
- Cách tính trọng lượng của thép
- Cần xác nhận lại. Trọng lượng tính bằng đơn vị N, trong khi đó, khối lượng tính bằng đơn vị Kg. Nhưng ta vẫn dùng thuật ngữ này lẫn lộn hằng ngày. Nói túm lại, bên dưới là công thức tính cân nặng của thép
- Như công thức tính khối lượng riêng ở trên, suy ra:
Khối lượng = Khối lượng riêng (d) x Thể tích (V) = Khối lượng riêng (D) x 9,81 x Thể tích.
- Tương đương:
Khối lượng = 7850 x Chiều dài x Diện tích mặt cắt ngang
- Trong đó
+ 7850: khối lượng riêng của thép (Kg/m³)
+ L: chiều dài của cây thép (m)
+ Diện tích mặt cắt ngang tùy thuộc vào hình dáng và độ dày cây thép đó (m2)
- Lưu ý: Khối lượng riêng của Thép khác khối lượng riêng của Sắt. (Thép là Sắt pha Cabon và một số kim loại khác). Khối lượng riêng của thép là 7850 kg/m³. Trong khi khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m³
Một lượng cát có thể tích 80 cm3 có khối lượng là 1,2 kg.
a) Tính khối lượng riêng của khối cát
b) Tính trọng lượng riêng của khối cát
Hướng dẫn:
Theo đề bài ta có:
V= 80 cm3 = 0,00008 m3
m = 1,2 kg
Khối lượng riêng của khối cát là: D = m/V = 1,2/0,00008 = 15.000 kg/m3
Trọng lượng riêng của khối cát là: d = Dx 10 = 15.000 x 10 = 150.000 N/m3
Câu 1: Công thức nào dưới đây tính trọng lượng riêng của một chất theo trọng lượng và thể tích?
A. D=P.V
B. d=VP
C. d=V.D
D. d=P/V
Câu 2: Người ta thường nói đồng nặng hơn nhôm. Câu giải thích nào sau đây là không đúng?
A. Vì trọng lượng của đồng lớn hơn trọng lượng của nhôm
B.Vì trọng lượng riêng của đồng lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm
C.Vì khối lượng riêng của đồng lớn hơn khối lượng riêng của nhôm
D.Vì trọng lượng riêng của miếng đồng lớn hơn trọng lượng của miếng nhôm có cùng thể tích.
Câu 3: Mỗi hòn gạch “hai lỗ” có khối lượng 1,6kg. Hòn gạch có thể tích 1200cm3. Mỗi lỗ có thể tích 192cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của gạch.
A. 13270N/m3
B. 12654N/m3
C. 42608N/m3
D. 19608N/m3