Nhiệt lượng có thể hiểu là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay bị hao hụt, mất đi trong quá trình truyền nhiệt. Vậy công thức tính nhiệt lượng tỏa ra như thế nào? Hãy cùng Toploigiai tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
Nhiệt lượng có thể hiểu là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay bị hao hụt, mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
Nhiệt lượng của một vật thu vào để có thể làm nóng lên phụ thuộc vào ba yếu tố:
- Khối lượng của vật: khi khối lượng của vật càng lớn đồng nghĩa với việc nhiệt lượng của vật thu vào cũng càng lớn.
- Độ tăng nhiệt độ: khi độ tăng nhiệt của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật hấp thụ cũng sẽ càng lớn.
- Chất cấu tạo nên vật: tùy thuộc vào mỗi chất lại có một nhiệt dung riêng khác nhau do đó, nhiệt lượng của chúng cũng khác nhau.
- Nhiệt lượng của vật cần thu nhằm phục vụ cho quá trình làm nóng lên hoàn toàn phụ thuộc vào khối lượng của vật, độ tăng nhiệt độ của vật cùng nhiệt dung riêng của chất liệu làm nên nó.
- Nhiệt lượng riêng cao: là nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một đơn vị khối lượng nhiên liệu trong bơm
- Nhiệt lượng riêng thấp: nhiệt lượng riêng cao loại trừ nhiệt bốc hơi của nước được giải phóng và tạo ra trong cả quá trình đốt cháy mẫu nhiên liệu.
- Nhiệt dung của nhiệt lượng kế: là lượng nhiệt cần thiết để đốt nóng nhiệt lượng kế lên 1oC ở điều kiện tiêu chuẩn hay còn được gọi là giá trị nước của nhiệt lượng kế.
Nhiệt dung riêng được hiểu là những nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho một đơn vị đo của lượng chất đó. Cụ thể, dùng cho đo khối lượng hay số phân tử (mol,…). Theo hệ thống đơn vị đo lường chuẩn Vật lý của Quốc tế thì nhiệt dung riêng có đơn vị đo là Joule/ kilôgam/ Kelvin hay Joule/ mol/ Kelvin (ký hiệu J.Kg-1.K-1 hay J/kKg.K)).
Nhiệt dung riêng thường được dùng trong các phép tính nhiệt lượng trong quá trình gia công cho vật liệu xây dựng và phục vụ cho lựa chọn các vật liêu ở các chạm nhiệt.
Bảng nhiệt dung riêng của một số chất thường được sử dụng
Chất lỏng |
Nhiệt dung riêng (J/kg.K) |
Nước |
2,3.106 |
Amoniac |
1,4.106 |
Rượu |
0,9.106 |
Thủy ngân |
0,3.106 |
Công thức tính nhiệt lượng cơ bản
Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.∆t
Trong đó:
- Q là nhiệt lượng của vật thu vào hay tỏa ra. Đơn vị tính: Jun (J) hoặc KJ. Nó cũng có thể tính bằng đơn vị calo hay kcal (1kcalo = 1000 calo và 1 calo = 4,2J)
- m là khối lượng riêng của vật, được tính bằng kg
- c là nhiệt dung riêng được đo bằng J/kg.K. Nhiệt dung riêng của một chất cho ta biết được nhiệt lượng cần thiết để có thể làm 1 kg chất đó tăng lên 1 độ C.
- ∆t là sự thay đổi của nhiệt độ hay có thể hiểu là sự biến thiên nhiệt độ
∆t = t2 – t1
- Nếu ∆t > 0 thì vật tỏa ra nhiệt
- Nếu ∆t < 0 thì vật thu nhiệt
Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra ở trên điện trở
Q = RI2t
Trong đó:
- Q là nhiệt lượng tỏa ra. Đơn vị tính: J
- R là điện trở. Đơn vị tính: Ω
- I là cường độ dòng điện. Đơn vị tính: A
- t là thời gian nhiệt lượng tỏa ra
1. Phương trình cân bằng nhiệt
Qthu = Qtỏa
Trong đó:
- Qthu là tổng nhiệt lượng mà vật thu vào
- Qtỏa là tổng nhiệt lượng mà vật tỏa ra
2. Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu
Q = q.m
Trong đó: