+ Khái niệm: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở. Trong phân tử ankan chỉ gồm các liên kết đơn C-C và C-H.
+ CTTQ: CnH2n+2 (n ≥ 1).
+ Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon và từ C4 trở đi mới xuất hiện đồng phân.
+ Công thức tính nhanh
2n - 4 + 1 (3 < n < 7)
Ví dụ:
Tính số đồng phần của ankan C4H10
Số đồng phân ankan sẽ là: 24-1 + 1 = 3 đồng phân
+ Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết đôi.
+ CTTQ: CnH2n (n ≥ 2).
+ Anken có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối đôi và đồng phân hình học.
+ Mẹo tính nhanh đồng phân anken:
Xét 2C mang nối đôi, mỗi C sẽ liên kết với 2 nhóm thế (giống hoặc khác nhau).
Ví dụ với C4H8: Trừ đi 2C mang nối đôi sẽ còn 2C và H nhóm thế.
Nếu đề bài yêu cầu tính đồng phân cấu tạo sẽ là: 1+1+1 = 3 đồng phân. Nếu yêu cầu tính đồng phân (bao gồm đồng phân hình học) sẽ là 1+1+2 = 4 đồng phân.
Ví dụ: với C5H10: Trừ đi 2C mang nối đôi sẽ còn 3C và H nhóm thế.
+ Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết ba.
+ CTTQ: CnH2n-2 (n ≥ 2).
+ Ankin có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối ba và không có đồng phân hình học.
+ Mẹo tính nhanh đồng phân ankin:
Xét 2C mang nối ba, mỗi C sẽ liên kết với 1 nhóm thế (giống hoặc khác nhau).
Ví dụ với C4H6: Trừ đi 2C mang nối ba sẽ còn 2C và H là nhóm thế.
C1 |
C2 |
|
1C |
1C |
1 đồng phân |
2C |
H |
1 đồng phân |
Ta có 2 đồng phân ankin.
Công thức:
Số ancol CnH2n+2O = 2n-2 (n < 6)
Ví dụ: Tính số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở từ C3 → C5
C3H7OH: 23-2 = 2 đồng phân.
5. Số đồng phân andehit đơn chức no CnH2nO:
Công thức:
Số andehit CnH2nO = 2n-3 (n < 7)
Áp dụng: Tính số đồng phân anđehit sau: C3H6O, C4H8O.
C3H6O, C4H8O là công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở.
Với C3H6O: 23-3 = 1 đồng phân: CH3CH2CHO
Với C4H8O: 24-3 = 2 đồng phân: CH3CH2CH2CHO; (CH3)2CHCHO
Công thức:
Số axit CnH2nO2 = 2n-3 (n < 7)
Ví dụ : Số đồng phân của axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C4H8O2= 24-3= 2
b. C5H10O2= 25-3= 4
c. C6H12O2= 26-3= 8
7. Số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2:
Công thức:
Số este CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5)
Ví dụ : Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C2H4O2= 22-2= 1
b. C3H6O2= 23-2= 2
c. C4H8O2= 24-2= 4
Công thức:
Số amin CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5)
Công thức:
Công thức:
Áp dụng: Với n = 3 ta có công thức ete là C3H8O, thay vào công thức ta được:
đồng phân là CH3-O-C2H5
Công thức:
Áp dụng: Tính số đồng phân xeton C5H10O
Từ công thức ta tính được: đồng phân.
Lưu ý: Anđehit và xeton có cùng công thức phân tử với nhau, nên khi đề bài chỉ cho CTPT mà không đề cập đến loại hợp chất nào thì phải tính cả hai.
CnH2n-6 = (n - 6)2 (7 ≤ n ≤10)
Tính số đồng phân của các hiđrocacbon thơm C7H8
Ta có n = 7, thay vào công thức ta được (7-6)2 = 1
CnH2n-6O = 3n-6 (6 < n < 9)
Áp dụng:
C7H8O: 37-6 = 3 đồng phân.
Số n peptit max = xn
Ví dụ: Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin?
Số đipeptit = 22 = 4
Số tripeptit = 23 = 8
Bài 1: Hợp chất X có CTPT C4H8. Xác định các đông phân cấu tạo của X
Hướng dẫn giải bài tập
Ta có: Δ = (2.4+2-8)/2= 1 ⇒ có 1 lk π hoặc 1 vòng ⇒ có 2 dạng mạch cacbon:
- Mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử
+ Mạch chính 4C: C-C-C-C viết được 2 TH đồng phân vị trí nối đôi:
CH2 = CH-CH2 –CH3 và CH3 - CH=CH –CH3
Vậy có 5 đồng phân.
Bài 2: Tổng số liên kết π và vòng ứng với công thức C5H11O2ClN2 là
Hướng dẫn giải bài tập
Độ bất bão hòa Δ = (5.2-11+2-1+1.2)/2 =1
Nên phân tử có 1 nối đôi hoặc 1 vòng
Bài 3: Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là
Hướng dẫn giải bài tập
Bài 4: Số công thức tạo mạch có thể có ứng với công thức phân tử C5H10 là
Hướng dẫn giải bài tập
Bài 5: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C3H7Cl là
Hướng dẫn giải bài tập