Bài 3 (trang 153 sgk Ngữ văn 6 tập 1)
Có hai yếu tố Hán Việt đồng âm:
- tử - chết , tử - con
Cho biết các kết hợp sau được sử dụng với nghĩa nào?
Công tử, tử trận, bất tử, hoàng tử, đệ tử, cảm tử.
Soạn cách 1
Tử nghĩa là chết |
Tử mang nghĩa là con |
Tử trận : nghĩa là chết trên trận địa, bất tử là không bao giờ chết, mãi trường tồn, cảm tử là không sợ chết |
Hoàng tử là con của vua và hoàng hậu, đệ tử là từ chỉ học trò bái sư học võ, công tử chỉ những người con của các vị quan thần |
Soạn cách 2
- Tử được dùng với nghĩa “chết”: bất tử, tử trận, cảm tử.
- Tử được dùng với nghĩa “con”: hoàng tử, công tử, đệ tử.
Soạn cách 3
- "Tử" có nghĩa là chết: Tử trận, bất tử, cảm tử...
- "Tử" có nghĩa là con: Công tử, hoàng tử, quý tử...