logo

Cl2 ra NaCl - clo ra muối natri clorua, clo ra muối ăn

Điều chế Natri clorua: Cho kim loại kiềm natri tác dụng với clo Natri nóng chảy cháy trong khí clo với ngọn lửa sáng chói, tạo ra natri clorua.

Phương trình hóa học:

Cl2

+

2Na

2NaCl

clo

 

natri

 

Natri Clorua

(khí)

 

(rắn)

 

(rắn)

(vàng lục)

 

(trắng bạc)

 

(trắng)

 

 

 

 

Muối

Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ: nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại kiềm natri tác dụng với clo

Hiện tượng nhận biết

Natri nóng chảy cháy trong khí Clo với ngọn lửa sáng chói, tạo ra natri clorua

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về Natri clorua nhé


1. Natriclorua là gì?

[CHUẨN NHẤT] Cl2 ra NaCl - clo ra muối natri clorua, clo ra muối ăn

- Sodium chloride là gì?

Sodium chloride hay Natri clorua, là một hợp chất ion có công thức hóa học NaCl, đại diện cho tỷ lệ 1: 1 của các ion natri và clorua. Nó là thành phần chính trong nước biển, trong nguồn nước khoáng sâu trong lòng đất. Được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, gia vị, y tế, nông nghiệp.

Natri clorua, còn được gọi là muối, muối thông thường, muối ăn hoặc halit, …


2. Nguồn gốc của muối tinh khiết NaCl

Muối NaCl một phần xuất phát từ miệng núi lửa hoặc đá trên đáy biển. Tuy nhiên, phần lớn muối có nguồn gốc trên đất liền.

Nước ngọt từ những cơn mưa không ở dạng tinh khiết 100% → Nó hòa tan CO2 trong khí quyển trước khi rơi xuống đất -> Nước mưa chảy trên mặt đất để tiếp cận đường thoát nước trong khu vực → Tính axit của nước mưa phá vỡ đá, thu giữ ion trong đá và mang chúng ra biển -> Khoảng 90% các ion này là natri hoặc Clo → Hai loại ion này kết hợp với nhau tạo ra muối.


3. Cấu tạo phân tử của NaCl

Clorua natri tạo thành các tinh thể có cấu trúc cân đối lập phương. Trong các tinh thể này, các ion clorua lớn hơn được sắp xếp trong khối khép kín lập phương, trong khi các ion natri nhỏ hơn điền vào các lỗ hổng bát diện giữa chúng. Mỗi ion được bao quanh bởi 6 ion khác loại. Cấu trúc cơ bản như thế này cũng được tìm thấy trong nhiều khoáng chất khác và được biết đến như là cấu trúc halua.

[CHUẨN NHẤT] Cl2 ra NaCl - clo ra muối natri clorua, clo ra muối ăn (ảnh 2)
Cấu tạo phân tử của NaCl

4. Đặc tính lý hóa của Natri clorua

Tính chất vật lý của Natri clorua

- Dạng viên hoặc dạng hạt, chất rắn kết tinh

- Màu sắc: màu trắng không mùi

- Điểm nóng chảy: 801 °C

- Mật độ: 2,16 g/cm³

- Điểm sôi: 1.413 °C

- Phân tử gam 58,4 g/mol

- Số CAS [7647-14-5]

- Tỷ trọng và pha 2,16 g/cm3, rắn

- Độ hòa tan trong nước 35,9 g/100 ml (25°C).

Độ hòa tan của NaCl trong các dung môi khác nhau 

(GNaCl/100g dung môi ở 250C)

 
H2O36
Dung dịch amôniắc3,02
Mêtanol1,4
Axít formic5,2
Sulfolan0,005
Axêtônitril0,0003
Axêtôn0,000042
Formamid9,4
Đimêtyl formamid0,04

Tính chất hóa học của Natri clorua

- Phản ứng nhiệt phân xảy ra xuất hiện chất rắn màu trắng Natri (Na) và khí màu vàng lục Clo (Cl2).

2NaCl → Cl2 + 2Na

- Phản ứng trao đổi khi nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm có sẵn 1ml dung dịch Natri Clorua thì xuất hiện kết tủa trắng, kết quả tạo thành 2 muối mới.

AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

- Phản ứng Oxy hóa khử điều kiện là Điện phân có màng ngăn và xuất hiện khí thoát ra.

2H2O + 2NaCl → Cl2 + H2 + 2NaOH

- Phản ứng trao đổi khi cho tinh thể NaCl tác dụng với axit H2SO4 đậm đặc và đun nóng rồi hấp thụ vào nước để thu được dung dịch axit clohiđric.

H2SO4 + NaCl → HCl + NaHSO4


5. Điều chế Natri clorua

Dưới dây là các phương trình dùng để điều chế NaCl:

- Cho kim loại kiềm natri tác dụng với clo Natri nóng chảy cháy trong khí clo với ngọn lửa sáng chói, tạo ra natri clorua.

Cl2 + 2Na → 2NaCl

- Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào cốc đựng dung dịch NaOH 0,10M, dung dịch có màu hồng. Rót từ từ dung dịch HCl 0,10M vào cốc trên, vừa rót vừa khuấy.

HCl + NaOH → H2O + NaCl

- Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch Na2SO4. Sau đó nhỏ vào ống nghiệm 3-4 giọt dung dịch BaCl2 --> Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat (BaSO4) trong dung dịch.

BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4

Ngoài ra, NaCl trong Công nghiệp chủ yếu được điều chế bằng những cách dưới đây:

- NaCl là hợp chất rất phổ biến trong thiên nhiên. Nó có trong nước biển (khoảng 3% về khối lượng), nước của hồ nước mặn và trong khoáng vật halit (gọi là muối mỏ). Những mỏ muối lớn có lớp muối dày tới hàng trăm, hàng ngàn mét.

- Người ta thường khai tác muối từ mỏ bằng phương pháp ngầm, nghĩa là qua các lỗ khoan dùng nước hòa tan muối ngầm ở dưới lòng đất rồi bơm dung dịch lên để kết tinh muối ăn.

- Cô đặc nước biển bằng cách đun nóng hoặc phơi nắng tự nhiên, người ta có thể kết tinh muối ăn.


6. Ứng dụng của Natri clorua

Trong công nghiệp, sản xuất

– Trong sản xuất giày da: Nó được dùng để tạo lớp bảo vệ da giảm tác động của môi trường đến chất lượng của da

– Trong sản xuất cao su muối có tác dụng ăn mòn làm trắng cao su

– Trong dầu khí, muối là thành phần quan trọng trong dung dịch khoan giếng khoan.

– Từ muối có thể chế ra các loại hóa chất dùng cho các ngành khác như sản xuất nhôm, đồng, thép, điều chế nước Javel,…bằng cách điện phân nóng chảy hoặc điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

Trong nông nghiệp, trồng trọt

– Trong chăn nuôi gia súc, gia cầm, muối dùng để cân bằng các quá trình sinh lý trong cơ thể, khi đó gia súc, gia cầm sẽ tăng trưởng nhanh, giảm bệnh tật.

– Phân loại hạt giống theo trọng lượng.

– Làm yếu tố vi lượng trộn với các loại phân hữu cơ để tăng hiệu quả phân bón.

Trong thực phẩm

– Là thành phần chính trong muối ăn và được sử dụng phổ biến như là đồ gia vị và chất bảo quản thực phẩm với công dụng giúp thực phẩm không bị ươn, ôi trước khi thực phẩm được nấu.

– Khử mùi thực phẩm, giữ cho trái cây không bị thâm.

– Tăng hương vị, kiểm soát quá trình lên men của thực phẩm.

Trong y tế

– Muối tinh khiết được dùng để sát trùng vết thương, trị cảm lạnh và dùng để pha huyết thanh, thuốc tiêu độc và một số loại thuốc khác để chữa bệnh cho con người.

– NaCl là một yếu tố thiết yếu đối với cuộc sống con người do thành phần chủ yếu của muối là natri và clo – hai nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng thể dịch trong cơ thể, đảm bảo cho các tế bào hoạt động bình thường.

– Cung cấp muối khoáng cho cơ thể thiếu nước.

– Muối có tác dụng khử độc, thanh lọc cơ thể, làm đẹp da, chữa viêm họng, làm trắng răng, chữa hôi miệng,…

Trong đời sống gia đình

– Muối tinh khiết dùng để giữ hoa tươi lâu hơn, làm sạch thớt, làm sạch đồ thủy tinh.

– Giúp lau chùi sạch tủ lạnh, chảo dính dầu mỡ, hỗ trợ tẩy vết trắng trên bàn gỗ để lại bởi ly nước và đĩa nóng dễ dàng

– Khử mùi hôi của giày, đuổi kiến.

– Sửa tường: Muốn bít các lỗ đinh hoặc vết lở trên tường thạch cao, lấy 2 muỗng muối và 2 muỗng bột bắp trộn với khoảng 5 muỗng nước.

Trong giao thông

Tại các nước hàn đới, người ta sử dụng một lượng tương đối lớn muối để làm tan băng, tuyết trên đường. Với nồng độ 23.3% và nhiệt độ thấp nhất là -21.2°C, muối có thể làm tan băng. Nhiệt độ tốt nhất để muối làm tan được băng là 0°C. Ở Mỹ, gần 40% sản lượng muối được sử dụng cho công việc này.

icon-date
Xuất bản : 18/07/2021 - Cập nhật : 18/07/2021