logo

Cho hỗn hợp khí metan và etilen ở (dktc) đi qua bình đựng dung dịch brom

Đáp án và lời giải chính xác cho câu hỏi “Cho hỗn hợp khí metan và etilen ở (dktc) đi qua bình đựng dung dịch brom” cùng với kiến thức mở rộng về hidrocacbon và nhiên liệu là những tài liệu học tập vô cùng bổ ích dành cho thầy cô và bạn học sinh.


Trả lời câu hỏi: 

Cho hỗn hợp khí metan và etilen ở (dktc) đi qua bình đựng dung dịch brom, thì lượng brom tham gia phản ứng là 8g. 

a, khí nào ở trên đã bị dung dịch brom hấp thụ

b, khối lượng khí đó đã bị brom hấp thụ là bao nhiêu?

Trả lời

PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2

a. Khí bị hấp thụ là etilen

b. Ta có: nBr2 = 8160 = 0,05 (mol) = nC2H4

⇒ mC2H4 = 0,05 x 28 = 1,4(g)

 Cùng Top lời giải trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua một số bài tập về hidrocacbon và nhiên liệu dưới đây nhé! 


Bài tập tham khảo về hidrocbon và nhiên liệu


I. Bài tập Trắc nghiệm

Câu 1: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau

A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon không có phản ứng cộng với hiđro.

B. Xicloankan có phản ứng cộng với hiđro, nên là hiđrocacbon không no.

C. Hiđrocacbon không no là hiđrocacbon có phản ứng cộng với hiđro.

D. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được số mol CO2 bằng một nửa số mol H2O. X có CTPT là

A. CH4        B. C2H       C. C2H4        D. C3H8

Câu 3: Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có:

A. một liên kết đơn.        B. một liên kết đôi

C. một liên kết ba.        D. hai liên kết đôi.

Câu 4: Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng cộng với dung dịch brom.

B. Phản ứng cháy với oxi.

C. Phản ứng cộng với hiđro.

D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

Câu 5: Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử Cacbon. Hợp chất này tham gia phản ứng thế brôm , không tham gia phản ứng cộng brôm . Hợp chất đó là:

A. Metan        B. Etilen         C. Axetilen        D. Benzen

Câu 6: Để dập tắt xăng dầu cháy người ta sẽ:

 A. Phun nước vào ngọn lửa

 B. Dùng chăn ướt chùm lên ngọn lửa

 C. Phủ cát lên ngọn lửa

 D. Cả B và C đều đúng

Câu 7:  Anken là hiđrocacbon có :

 A. công thức chung CnH2n−2CnH2n-2

 B. một liên kết pi.

 C. một liên kết đôi,mạch hở.

 D. một liên kết ba,mạch hở

Câu 8: but-2-en có công thức cấu tạo là:

 A. CH2 = CH − CH2 − CH3

 B. CH3 − CH = CH − CH3

 C.CH = CH(CH3) − CH3

 D. CH2 = C(CH3) − CH3

Câu 9: Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X thu được hơi nước và khí cacbonic, khí nito. Trong X chứa các nguyên tố nào ?

 A. C, H, O

 B. C, H, N, O

 C. C, H, S

 D. C, H, P

Câu 10: Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì:

 A. Do dầu không tan trong nước

 B. Do dầu sôi ở những nhiệt độ khác nhau

 C.,Do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết

 D. Dầu lan rộng trên mặt nước bị sóng, gió cuốn đi xa rất khó xử lý.

Cho hỗn hợp khí metan và etilen ở (dktc) đi qua bình đựng dung dịch brom

II. Bài tập Tự luận 

Bài 1: Có 3 bình không nhãn đựng các khí sau: CH4 , CO2, C2H4. bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết chúng.

Lời giải

- Dùng dd Brom nhận biết C2H2:

    C2H2   + Br2   →  C2H4Br2

- Dùng nước vôi trong nhận biết CO2, khí còn lại là CH4:

    CO2  +  Ca(OH)2   →  CaCO3   +   H2O

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit khí C2H2.

a, Viết phương trình phản ứng xảy ra?

b, Tính khối lượng CO2 thu được.

c, Cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được?          

Lời giải

a, Số mol khí C2H2 tham gia phản ứng là:  

Phương trình phản ứng:    2C2H2     +     5O2  →   4CO2   +    2H2O

Số mol theo phương trình: 2 mol             5 mol       4 mol         2 mol

Số mol theo đề bài:            0,3 mol  →                          0,6 mol

b,  Khối lượng CO2 thu được là:

mCO2 = n.M = 0,6. 44 = 24,4 g

c, Khi cho CO2 đi qua dung dịch Ca(OH)2; phương trình phản ứng xảy ra là:

CO2    +   Ca(OH)2   →  CaCO  +   H2O

Từ phương trình ta có nCaCO3 = 0,6 mol

Khối lượng chất rắn CaCOthu được là: 0,6.100 = 60 gam

icon-date
Xuất bản : 19/03/2022 - Cập nhật : 23/03/2022