logo

Chất nào sau đây khi tan trong nước cho dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ?

Cùng Top lời giải trả lời chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “Chất nào sau đây khi tan trong nước cho dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ?” kết hợp với những kiến thức mở rộng về.Lưu huỳnh trioxit là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh trong quá trình luyện tập trắc nghiệm.


Trắc nghiệm: Chất nào sau đây khi tan trong nước cho dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ?

A. KOH.

B. SO3.

C. CaO.

D. KNO3.

Trả lời:

Đáp án đúng: B. SO3.

Chất khi tan trong nước cho dung dịch, làm quỳ tím hóa đỏ là SO3

Giải thích: 

Do khi SOtan trong nước tạo ra axit sunfuric làm cho quỳ tím hóa đỏ

SO3 + H2O → H2SO4

Cùng Top lời giải hoàn thiện hơn hành trang tri thức của mình qua bài tìm hiểu về Lưu huỳnh trioxit dưới đây nhé


Kiến thức tham khảo về Lưu huỳnh trioxit


I. Lưu huỳnh trioxit là gì?

+ Lưu huỳnh trioxit là một hợp chất hóa học với công thức SO3

+ Trioxit lưu huỳnh khô tuyệt đối không ăn mòn kim loại.

+ Ở thể khí, đây là một chất gây ô nhiễm nghiêm trọng và là tác nhân chính trong các trận mưa axit.

+ Ngoài ra SO3 được sản xuất đại trà để dùng trong điều chế axit sulfuric.


II. Cấu tạo phân tử

  • Nguyên tử S có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: …3s23p43d0 được phân bố trong các orbitan:
Chất nào sau đây khi tan trong nước cho dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ?
  • Ở trạng thái kích thích có cấu hình e lớp ngoài là: …3s13p33d2 được phân bố như sau:
Chất nào sau đây khi tan trong nước cho dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ? (ảnh 2)

Như vậy, S có 6 e độc thân ⇒ có thể liên kết với 6 e độc thân của 3 nguyên tử O tạo ra 6 liên kết cộng hóa trị. Mỗi nguyên tử O liên kết với nguyên tử S bằng một liên kết đôi.

  • Theo quy tắc bát tử, công thức cấu tạo của SO3 được viết là:
Chất nào sau đây khi tan trong nước cho dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ? (ảnh 3)

⇒ Trong hợp chất SO3, nguyên tố S có số oxi hoá cực đại là + 6.


III. Tính chất vật lý

- Lưu huỳnh trioxit là chất lỏng trong suốt, không màu. Ở trong nước, lưu huỳnh trioxit tan vô hạn và nếu ở trong H2SO4, lưu huỳnh trioxit tan vào tạo thành một hợp chất có tên là Oleum

SO3 + H2O→ H2SO4

nSO3 + H2SO4→ H2SO4.nH2O


IV. Tính chất hóa học

- Lưu huỳnh trioxit là oxit axit. Với nước, nó phản ứng rất mạnh để kết quả thu về được là axit sunfuric. 

SO3 + H2O→H2SO4

- Lưu huỳnh trioxit tác dụng với dung dịch bazo và oxit bazo 

- Lưu huỳnh trioxit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử


V. Ứng dụng và sản xuất

- Lưu huỳnh trioxit ít có ứng dụng trong thực tế, nhưng lại là sản phẩm trung gian để sản xuất axit sunfuaric.

- Trong công nghiệp người ta sản xuất lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa lưu huynh đioxit

4FeS2 + 11O2→2Fe2O+ 8SO2

2SO2 + O2→ 2SO


VI. Bài tập về lưu huỳnh Trioxit

Bài 1: Dùng một lượng 80g lưu huỳnh trioxit đổ vào một cốc chứa nước. Đổ tiếp đầy nước đến vạch 0,5 lít. Ta thu được một dung dịch gọi là X

a. X có nồng độ mol/l là bao nhiêu?

b, Trộn một hỗn hợp bao gồm một lượng 20ml dụng dịch X. Kết quả thu được một kết tủa. Khối lượng kết tủa đó là bao nhiêu?

c, Dung một lượng 10ml dung dịch X để trung hòa 20ml dung dịch KOH. Dung dịch KOH có nồng độ mol/l là bao nhiêu?

Đáp án: a, 2M

             b, 9,32g

             c, 2M

Bài 2: Cho các hợp chất ion sau đựng vào các lọ mất nhãn: SO2, SO3 và S. Hãy dùng thuốc thử để nhận biết các hợp chất.

- Cho cả ba hợp chất phản ứng với dung dịch muối chì Pb(NO3)2, nếu có kết tủa đen thì là lưu huỳnh

Phương trình hóa học: Pb2+ + S2−→ PbS

- Cho hai hợp chất còn lại tác dụng với dung dịch HCl, nếu có mùi hắc bay lên thì là SO3

(SO3)2− + 2H+ → H2O + SO2

- Còn lại là SO2

Bài 3: Tính khối lượng SO3 và H2SO4 20,5% cần lấy để pha chế được 340 gam dung dịch H2SO4 49%

Cách giải:

Gọi khối lượng của SOlà a →nSO3 = a/80

Khối lượng của H2SO4 là b →mH2SO4=0,205b

⇒a + b = 340 (1)

Ta có phương trình phản ứng:

SO3 + H2O→H2SO4

a/80        a/80

→mH2SO4 = 98a/80 + 0,205b

→98a/80 + 0,205b = 340.49% (2)

Chất nào sau đây khi tan trong nước cho dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ? (ảnh 4)
icon-date
Xuất bản : 02/04/2022 - Cập nhật : 09/06/2022