Ngày tháng là một trong những chủ đề cơ bản đầu tiên đối với người học tiếng anh. Vậy cách trả lời What day is it như thế nào? mời bạn đọc cùng theo dõi nội dung bài viết dưới đây cùng chúng mình nhé!
Các thứ trong tuần được viết, phiên âm và viết tắt như sau trong tiếng Anh:
Thứ | Thứ trong tiếng Anh | Phiên âm | Viết tắt |
Thứ 2 | Monday | /ˈmʌn.deɪ/ | MON |
Thứ 3 | Tuesday | /ˈtjuːzdeɪ/ | TUE |
Thứ 4 | Wednesday | /ˈwɛdənzdeɪ/ | WED |
Thứ 5 | Thursday | /ˈθɜːzdeɪ/ | THU |
Thứ 6 | Friday | /ˈfɹaɪdeɪ/ | FRI |
Thứ 7 | Saturday | /ˈsætədeɪ/ | SAT |
Chủ nhật | Sunday | /ˈsʌndeɪ/ | SUN |
>>> Tham khảo: Cách trả lời câu When is your birthday
Day: ngày
Week: tuần
Days of the week: Các ngày trong tuần (thường là từ thứ 2 đến Chủ nhật trong tuần)
Weekdays: Chỉ ngày trong tuần (chủ yếu là thứ 2 đến thứ 6)
Weekend: Ngày cuối tuần (thứ 7 và Chủ nhật).
a. Cách trả lời câu What day is it/ what day is it today - Hỏi hôm nay là thứ mấy
Hỏi:
What day is it/ What day is it today?
Hôm nay là thứ mấy?
Đáp:
Today is + ngày trong tuần
Hôm nay là...
Ex: What day is it today? Hôm nay là thứ mấy?
Today is Monday. Hôm nay là thứ Hai.
+ Giới từ on + thời gian (thứ, ngày) có nghĩa là “vào”
on Monday on Wednesday on Saturday on Sundays on Tuesday morning on Saturday afternoon on 5 May |
vào thứ Hai vào thứ Tư vào thứ Bảy vào những ngày Chủ nhật vào sáng thứ Ba vào chiều thứ Bảy vào ngày 5 tháng Năm. |
+ Giới từ in + thời gian (các buổi trong ngày, tháng, năm, thế kỷ) có nghĩa là “vào”.
in the morning in the afternoon in the evening in September in 2009 |
vào buổi sáng vào buổi chiều vào buổi tối vào tháng 9 vào năm 2009 |
+ Giới từ at: là giới từ chỉ nơi chốn, có nghĩa là “ở, tại, lúc”.
Cấu trúc:
at + giờ/thời điểm
- Giới từ at (vào lúc, ngay lúc): được dùng để chỉ vị trí tại một điểm, at home (ở nhà), at the door/window/beach/ supermarket (ở cửa ra vào/ của sổ/ ở bãi biển/ ở siêu thị)
at the front/back (of a building/ group of people) ở trước/ sau (của tòa nhà/ một nhóm người)
Ex: Write your name at the top of the page.
Hãy viết tên của bạn ở đầu trang.
b. Hỏi đáp có môn học nào đó vào thứ nào?
Hỏi: Trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là you/they/we thì ta mượn trợ động từ “do” vì động từ chính trong câu là have (có).
What do we have on Mondays?
Chúng ta có môn học nào vào các ngày thứ Hai?
Đáp:
We have + môn học.
Chúng ta có…
Ex: What do we have on Mondays?
Chúng ta có môn học nào vào các ngày thứ Hai?
We have English.
Chúng ta có môn tiếng Anh.
Khi muốn hỏi có môn học nào vào thứ nào đó không (câu hỏi có/không), chúng ta thường dùng cấu trúc sau. Trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là “you/they/we” thì ta sử dụng have (có) còn với chủ ngữ là số ít thì dùng has (có).
Hỏi: Do you have+ môn học+ on+ các thứ trong tuần?
Bạn có môn… vào thứ… phải không?
Trả lời: nếu có: Yes, I do; nếu không: No, I don’t.
Don’t là viết tắt của do not.
Ex: Do you have English on Tuesdays.
Bạn có môn tiếng Anh vào các ngày thứ Ba phải không?
Yes, I do. / No, I don’t.
Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không có.
c. Hỏi và đáp về buổi học môn học nào đó tiếp theo là khi nào?
Khi chúng ta muốn hỏi giờ (buổi) học của một môn nào đó có tiếp theo là khi nào trong tuần, ta thường sử dụng cấu trúc sau. “when” (khi nào), “class” (giờ học, buổi học).
When is the next English class?
Buổi học tiếng Anh kế tiếp là khi nào?
Đáp:
It is on + ngày trong tuần.
Nó là vào thứ...
Hoặc (trả lời ngắn gọn) là:
On + ngày trong tuần.
Vào thứ...
Ex: When is the next English class?
Buổi học tiếng Anh kế tiếp là khi nào?
It is on Thursday./On Thursday.
Nó là vào ngày thứ Năm./ Vào thứ Năm.
Mở rộng:
Hỏi:
When do you have + môn học?
Khi nào bạn có môn...?
Đáp:
have it on + ngày trong tuần.
Tôi có nó vào thứ...
Ex: When do you have English?
Khi nào bạn có môn Tiếng Anh?
I have it on Monday and Wednesday.
Tôi có nó vào thứ Hai và thứ Tư.
d. Hỏi ai đó làm gì vào các ngày trong tuần?
Khi muốn hỏi ai đó làm gì vào các ngày trong tuần, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
Cách hỏi:
What do you do on + (name of the day)[plural]?
(Bạn làm gì vào ngày + (ngày trong tuần)[dạng số nhiều]?)
For example:
What do you do on Mondays?
(Bạn làm gì vào thứ Hai hàng tuần vậy?)
* Cách trả lời:
I + V + (in the morning / in the afternoon).
((Mình/Tớ ..... vào (buổi sáng/ buổi chiều).)
For example:
I go swimming in the afternoon.
(Tớ đi bơi vào buổi chiều.)
+ “Bạn làm gì vào ngày cuối tuần?'':
* Cách hỏi:
What do you do at the weekend?
(Bạn làm gì vào ngày cuối tuần vậy?)
* Cách trả lời:
I + V + (in the morning / in the afternoon).
((Mình/Tớ (làm gì) vào (buổi sáng/ chiều).)
For example:
I play football in the afternoon.
(Tớ đá bóng vào buổi chiều.)
----------------------------------------
Như vậy, qua bài viết chúng tôi đã giải đáp câu hỏi cách trả lời câu what day is it và cung cấp kiến thức về ngữ pháp cùng từ vựng liên quan. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích trong học tập, chúc bạn học tốt!