logo

Cách dùng đại từ sở hữu

icon_facebook

Cách dùng đại từ sở hữu

[CHUẨN NHẤT] cách dùng đại từ sở hữu

- Thay thế cho danh từ có chứa tính từ sở hữu 

     Ví dụ: Her shirt is blue, and mine is red..

         Áo của cô ấy màu xanh và của tôi màu đỏ

- Câu sở hữu kép 

     Ví dụ: She is a good friend of mine

           Cô ấy là một người bạn tốt của tôi

Tuy nhiên trường hợp danh từ + of + ĐTSH như trên là rất hiếm gặp trong giao tiếp. Hầu như chỉ sử dụng trong văn chương.

- Ngôi thứ 2, cuối thư với vai trò như một quy ước

Ví dụ: Để kết thúc một bức thư, ta thường viết:

Yours sincerely,

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về đại từ sở hữu nhé:


1. Đại từ sở hữu trong tiếng Anh là gì?

Theo đúng định nghĩa thì: Đại từ sở hữu (possessive pronoun) là những đại từ để chỉ đồ vật thuộc sự sở hữu. 

Điều quan trọng nhất là đại từ sở hữu sẽ thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.

Ví dụ: 

- Your dress is pink, mine is purple. (mine = my dress)

            Váy bạn màu hồng. Váy của tôi thì màu tím. 

- The book on the table is mine. (mine = my book)

            Quyển sách trên bàn là của tôi.  

Mẹo: Có thể thấy đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ


2. Phân loại các đại từ sở hữu và nghĩa của chúng

Có 7 đại từ sở hữu trong tiếng Anh như sau:

mine Của tôi

That cat is mine.

Chú mèo đó là (mèo) của tôi.

yours Của bạn

My laptop is the same as yours.

Laptop của tôi giống (laptop) của bạn.

his Của ảnh ấy

I don’t have any pens so I borrowed his. 

Tôi không có cái bút nào nên tôi đã mượn (bút) của anh ấy.

hers Của cô ấy

The car over there is hers.

Chiếc xe đằng kia là (xe) của cô ấy.

ours Của chúng tôi

This house is ours.

Ngôi nhà này là của chúng ta.

theirs Của bọn họ

Our exercises are more difficult than theirs. 

Bài tập của chúng tôi khó hơn (bài tập) của bọn họ. 

its Của nó

We have a cat, this ball is its.

(Thông thường sẽ nói: this is its ball.)

Chúng tôi có một chú mèo, quả bóng này là của nó.

Lưu ý: ITS là đại từ sở hữu cực kì hiếm gặp, hầu như không được dùng trong thực tế. Vì thế nhiều tài liệu đã loại trừ its ra khỏi danh sách các đại từ sở hữu. Thay vào đó, ta dùng tính từ sở hữu của IT là ITS (cùng cách viết.)


3. Vị trí đại từ sở hữu trong câu

Tương tự như các đại từ khác, đại từ sở hữu có thể làm: chủ ngữ, tân ngữ hoặc đứng sau giới từ (trong cụm giới từ). 

3.1 Đại từ sở hữu ở vị trí chủ ngữ

Để đại từ sở hữu đứng được ở vị trí chủ ngữ trong câu, câu phía trước đó cần nhắc đến một đồ vật thuộc sở hữu của người khác

Ví dụ:

- John’s car is expensive. Mine is cheaper. 

           Xe của john thì đắt. Xe của tôi thì rẻ hơn.

- She bought that watch yesterday. His was similar but it was bought last month. 

          Cô ấy mua chiếc đồng hồ đó ngày hôm qua. Đồng hồ của anh ấy cũng giống thế nhưng nó được mua từ tháng trước.

3.2 Đại từ sở hữu ở vị trí tân ngữ

Đây là trường hợp hay gặp nhất của đại từ sở hữu.

Ví dụ:

- The cup you are holding is mine.

           Chiếc cốc bạn đang cầm là của tôi.

- I’ve got my bag. Where is yours? 

           Tôi thấy túi của tôi rồi. Túi của bạn đâu?

3.3 Đại từ sở hữu đứng sau giới từ

- Although their room is not spacious, it’s more cozy THAN ours. 

           Mặc dù phòng của họ không rộng, nó ấm áp hơn phòng của chúng ta. 

- He can deal with his problem but he can’t deal WITH yours.

 Anh ấy có thể giải quyết vấn đề của anh ấy nhưng không thể giải quyết vấn đề của bạn.

- Lily is a teacher of his. 

            Lily là một giáo viên của anh ấy. 

 Bài tập về đại từ sở hữu

Bài tập I. Replace the personal pronouns by possessive pronouns.

  1. This book is (you) ……yours…
  2. The ball is (I) . ……………
  3. The blue house is (we) . ……………
  4. The bag is (she) . ……………
  5. We met Peter and Marry last afternoon. This garden is (they) . ……………
  6. The hat is (he) . ……………
  7. The pictures are (she) . ……………
  8. In our garden is a bird. The nest is (it) . ……………
  9. This dog is (we) . ……………
  10. This was not my mistake. It was (you) . ……………

Bài tập II. Choose the right answer 

  1. Jimmy has already done her work , but I’m saving ………  until later
  2. hers        b. her       c. mine            d. my
  3. She has broken ………  arm.
  4. hers        b. her       c. his
  5. His car needs to be fixed, but ………  is working.
  6. mine        b. his       c. our            d. their
  7. (1)……… computer is a desktop, but (2)………  is a laptop.

(1)a. hers        b. her       c. mine            d. my

(2)a. you        b. your       c. yours            d. my

  1. We gave them (1)………   number, and they gave us (2)………  .

(1)a. ours        b. mine       c. our            d. yours

(2)a. their        b. theirs       c. ours            d. mine

Đáp án 

Bài tập I

  1. Yours
  2. Mine
  3. Ours
  4. Her
  5. Theirs
  6. His
  7. Her
  8. Its
  9. Ours
  10. yours

Bài tập 2 

  1. c
  2. b
  3. B
  4. (1) – b ,(2) – c
  5. (1) – c ,(2) – b
icon-date
Xuất bản : 03/11/2021 - Cập nhật : 08/11/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads