Tổng hợp Các dạng bài tập oxit bazơ tác dụng với nước. Các dạng bài tập oxit bazơ tác dụng với nước có lời giải hay nhất.
Phương pháp giải chung khi oxit bazo tác dụng với nước là
- Bước 1: Viết PTHH.
- Bước 2: Tính toán theo PTPU (có thể đặt ẩn).
- Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.
VD: Na2O + H2SO4 Na2SO4 + H2O
MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
Nhận xét:- Các phảng ứng hóa học trên có điểm giống nhau là
- Khi chuyển từ oxit thành muối sunfat, thì cứa 1 mol H2SO4 tham gia phản ứng thì khối lượng muối tăng:
( R + 16) gam(R + 96) gam1 mol H2O sinh ra hoặc 1 mol H2SO4 tham gia phản ứng . Từ đó có công thức:
Ví dụ 1. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 g B. 4,81 g C. 3,81 g D. 5,81 g
Giải:
* Cách 1:
Cần nhớ phản ứng cho oxit bazơ tác dụng với H2SO4 thì
- Số mol H2SO4 = 0,5. 0,1 = 0,05 mol số mol H2O = 0,05 mol
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
moxit + maxit sunfuric = mmuối sunfat + m nước
mmuối sunfat = (moxit + maxit sunfuric) - mnước
= (2,81 + 0,05.98) + (0,05.18) = 6,81 gam.
=>Chán đáp án A
* Cách 2:
Số mol H2SO4 = 0,5. 0,1 = 0,05 mol
Áp dụng công thức
ta có: mmuối sunfat = 2,81+0,05.80 = 6,81 g.
=>Chọn đáp án A
Ví dụ 2: Cho m gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dd H2SO4 2M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 80g muối khan. Giá trị của m là
A. 32g B. 32,5g C. 64g D. 48g
Giải:
* Cách 1:
= 0,3.2 = 0,6 mol
Áp dụng công thức:
m oxit = m muối sunfat – 80.
= 80 - 80.0,6 = 32 g.
=>Chọn đáp án A
* Cách 2:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Cần nhớ: Phản ứng cho oxit bazơ tác dụng với H2SO4 thì
- Số mol H2SO4 = 0,3. 2 = 0,6 mol số mol H2O = 0,6 mol
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
moxit + maxit sunfuric = mmuối sunfat + m nước
moxit = (mnước + mmuối sunfat) – maxit sunfuric
= 0,6 .18 + 80 – 0,6.98 = 32g.
=>Chọn đáp án A
VD: Na2O + HCl NaCl + H2O
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
Nhận xét:
- Các phảng ứng hóa học trên có điểm giống nhau là và trong oxit
- Khi chuyển từ oxit thành muối clorua, thì cứa 1 mol H2O sinh ra thì khối lượng muối tăng:
( R + 16) gam(R + 71) gam1 mol H2O hoặc 2 mol HCl.
Từ đó có công thức:
Ví dụ 1. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, CuO cần dùng 200 ml HCl 0,5M. Hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dd có khối lượng là:
A. 6,81 g B. 5,55 g C. 6,12 g D. 5,81 g
Giải:
* Cách 1: Cần nhớ phản ứng cho oxit bazơ tác dụng với axit clohiđric thì:
hay nHCl = 0,2.0,5 = 0,1 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
moxit + maxit clohiđric = mmuối clorua + m nước
mmuối clorua = (moxit + maxit clohiđric) - mnước
= (2,8 + 0,1.36,5) - 0,05.18 = 5,55 gam.
=>Chọn đáp án B
* Cách 2: nHCl = 0,2.0,5 = 0,1 mol. Áp dụng công thức
mmuối clorua = moxit + 27,5.nHCl
= 2,8 + 27,5.0,1 = 5,55 gam. Chọn đáp án B
Ví dụ 2. Cho x gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, ZnO, CuO tác dụng vừa đủ với 150g dd HCl 7,3%. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 11,5 g muối khan. Giá trị của m là
A. 3,2g B. 3,25g C. 3,61g D. 4,2g
Giải:
* Cách 1:
nHCl=
Áp dụng công thức.
moxit = mmuối clorua – 27,5.nHCl
= 11,5 – 27,5.0,3 = 3,25 g. Đáp án B
* Cách 2:
nHCl=
Cần nhớ: oxit bazơ tác dụng với HCl thì hay
moxit + maxit clohiđric = mmuối clorua + m nước
moxit = (mnước + mmuối clorua) – maxit clohiđric
= (0,15 .18 + 11,5) – 0,3.36,5 = 3,25g.
=>Chọn đáp án B
Ví dụ 3. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.
Giải:
moxit = mkim loại + moxi moxi trong oxit = moxit – mkim loại
= 3,33 – 2,13 = 1,2g
nO =
Cần nhớ: Khi oxit bazơ tác dụng với dd HCl thì trong oxit
mà = 0,075.2 = 0,15 mol
VHCl = lít
=> Chọn đáp án C
1. Oxit bazơ tác dụng vừa đủ với axit.
Dữ kiện cho: Cho số mol oxit bazo hoặc số mol của axit.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
- Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành.
- Bước 4: Từ tỉ lệ số mol theo PTHH tìm số mol có liên quan, rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.
Bài 1: Cho 4,0 g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng 0,5M.
a) Tính khối lượng muối tạo thành.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng.
Bài làm:
Ta có: nCuO = 4,0/80=0,05 (mol)
PTHH:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Tỉ lệ: 1 1 1 1
P/ư: 0,05 -> 0,05 ->0,05
a) Theo PTHH: Muối tạo thành là CuSO4 (0,05 mol)
=> mCuSO4 = n. M = 0,05. 160 = 8 (g)
b) Theo PTHH: nH2SO4 = 0,05 (mol)
V = nCM=0,05/0,5=0,1 (l) = 100ml
2. Oxit bazo dư hoặc axit dư
Dữ kiện cho: Cho số mol của oxit bazo và axit.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
- Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành. Từ đó xác định chất dư, chất phản ứng hết.
- Bước 4: Tìm số mol có liên quan theo số mol chất phản ứng hết, rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.
Bài 2: Cho 2,16 g FeO tác dụng với 400ml dung dịch HCl 0,2M.
a) Tính khối lượng muối tạo thành.
b) Tính nồng mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Bài làm:
Ta có: nFe = nM=2,16/72=0,03 (mol)
nHCl = V. CM = 0,2 . 0,4 = 0,08 (mol)
PTHH:
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Tỉ lệ: 1 2 1 1
Có: 0,03 0,08
P/ư: 0,03 ->0,06 ->0,03 ->0,03
=> Sau phản ứng HCl dư, số mol tính theo FeO.
a) Theo PTHH: nFeCl2 = 0,03 (mol) => mFeCl2 = 0,03. 127 = 3,81 (g)
b) HCl dư nên dung dịch sau phản ứng gồm: HCl dư (0,08 – 0,06 = 0,02 mol) ; FeCl2 (0,03 mol)
CMFeCl2 = nV=0,03/0,4=0,075M
CM HCl = nV=0,02/0,4=0,05M
3. Hỗn hợp 2 oxit tác dụng với axit.
Dữ kiện cho: Cho khối lượng hỗn hợp oxit, số mol axit phản ứng.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
- Bước 3: Đặt số mol của từng oxit lần lượt là x, y => Khối lượng hỗn hợp oxit theo x, y. => pt (1)
- Bước 4: Từ tỉ lệ số mol theo PTHH tìm số mol của axit theo x, y. => pt (2)
- Bước 5: Giải hệ pt (1) (2) => tìm được x, y. Rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.
Bài 3: Cho 2,64 gam hỗn hợp MgO, FeO tác dụng vừa đủ mới 500ml dung dịch H2SO4 loãng 0,1M. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp oxit ban đầu?
Bài làm:
Ta có: nH2SO4 = V. CM = 0,5. 0,1 = 0,05 (mol)
Gọi số mol của MgO, FeO trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y (mol)
PTHH:
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O (1)
Tỉ lệ : 1 1 1 1
P/ư: x x x
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O (2)
Tỉ lệ : 1 1 1 1
P/ư: y y y
Ta có : mhh oxit = mMgO + mFeO = 40x + 72y = 2,64 (g) (3)
nH2SO4 = nH2SO4 (1) + nH2SO4 (2) = x + y = 0,05 (mol) (4)
Giải hệ phương trình (3) và (4) => x = 0,03 ; y = 0,02
Trong hỗn hợp ban đầu:
mMgO = 0,03. 40 = 1,2 (g)
mFeO = 2,16 – 1,2 = 0,96 (g)
%MgO = mMgOmhh.100% = 55,56 (%)
%Fe = 100% - 55,56% = 44,44%
4. Hỗn hợp 3 oxit trở lên tác dụng với axit.
TH1: Dữ kiện cho: Cho khối lượng muối khan thu được, số mol axit phản ứng. Tính khối lượng oxit ban đầu.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
- Bước 3: Tính khối lượng axit phản ứng, khối lượng nước tạo thành.
- Bước 4: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
moxit + maxit = mmuối + mnước
moxit = mmuối + mnước - maxit
TH2 : Dữ kiện cho: Cho khối lượng oxit ban đầu muối khan thu được, số mol axit phản ứng. Tính khối lượng muối khan thu được.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
- Bước 3: Tính khối lượng axit phản ứng, khối lượng nước tạo thành.
- Bước 4: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
moxit + maxit = mmuối + mnước
mmuối = maxit + moxit - mnước
Bài 4: Cho m gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dd H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 80g muối khan. Tính giá trị của m.
Bài làm:
Ta có: nH2SO4 = V .CM = 0,3.2 = 0,6 (mol) => mH2SO4 = 0,6.98 = 58,8 (g)
PTHH:
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Theo PTHH ta thấy: nH2O = nH2SO4 = 0,6 (mol) => mH2O = 0,6.18 = 10,8 (g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
moxit + maxit = mmuối + mnước
moxit = mmuối + mnước - maxit = 80 + 10,8 – 58,8 = 32 (g)
Bài 1. Cho 2,8g hỗn hợp CuO, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 50 ml dd 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 4,5g B. 7,6g C. 6,8g D. 7,4g
Bài 2. Cho x gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, ZnO, CuO tác dụng vừa đủ với 50g dd H2SO4 11,76%. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 8,41 g muối khan. Giá trị của m là
A. 3,2g B. 3,5g C. 3,61g D. 4,2g
Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 3,61g hỗn hợp gồm ZnO; CuO; MgO và Fe2O3 cần 150 ml dd H2SO4 0,4M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được lượng muối sunfat là:
A. 8,41 g B. 8,14g C, 4,18g C. 4,81g
Bài 4. Cho 5g hỗn hợp bột oxit kim loại gồm ZnO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO tác dụng vừa hết với 200ml dd HCl 0,4M thu được dd X. Lượng muối trong dd X là:
A. 9,2g B. 8,4g C. 7,2g D. 7,9g
Bài 5. Oxy hóa hoàn toàn a(g) hỗn hợp X (gồm Zn, Pb, Ni) được b(g) hỗn hợp 3 oxit Y (ZnO, PbO, NiO). Hòa tan b(g) Y trên trong dung dịch HCl loãng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được hỗn hợp muối khan có khối lượng (b + 55) gam. Khối lượng a (g) của hỗn hợp X ban đầu là:
A. a = b -16 B. a = b - 24 C. a = b- 32 D. a = b - 8
Bài 6. Cho m gam hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO tác dụng vừa đủ với 50 ml dd HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,071 g muối clorua. Giá trị
của m là:
A. 0,123g B. 0,16g C. 2,1g D. 0,321g
1-C | 2-C | 3-A | 4-C | 5-A | 6-A |