logo

Các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử


I. Phản ứng oxi hóa - khử lớp 10

Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất trong phản ứng hay phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

       - Chất khử (chất bị oxh) là chất nhường electron

       - Quá trình oxh (sự oxh) là quá trình nhường electron.

       - Quá trình khử (sự khử) là quá trình thu electron.

Ví dụ:

Các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

Quá trình thay đổi số oxi hóa:

         Fe0 → Fe2+ + 2e

- Nguyên tử sắt là chất khử. Sự làm tăng số oxi hóa của sắt được gọi là sự oxi hóa nguyên tử sắt.

- Nguyên tử sắt nhường electron, là chất khử. Sự nhường electron của nguyên tử sắt được gọi là sự oxi hóa nguyên tử sắt.

Cu2+ + 2e → Cu

- Số oxi hóa của đồng giảm từ +2 xuống 0. Ion đồng là chất oxi hóa. Sự làm giảm số oxi hóa của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

- Ion đồng nhận electron, là chất oxi hóa. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

⇒ Phản ứng của sắt với dung dịch đồng sunfat cũng là phản ứng oxi hóa - khử vì tồn tại đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

Một chất mà :

+ Nguyên tố của nó có số oxi hóa trung gian , vd : FeSO4 có Fe2+ là trung gian ( giữa 0 và +3)

+ Chứa cả nguyên tố có tính khử và tính oxi hóa , vd FeCl3 có Fe3+ có tính oxi hóa, Cl- có tính khử 

+ Chất đó vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa 


II. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử lớp 10

- Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố để tìm chất oxi hoá và chất khử.

- Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

- Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxh và chất khử sao cho tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận.

- Bước 4: Đặt hệ số của các chất oxh và khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số các chất khác. Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế để hoàn thành PTHH.


III. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa khử lớp 10

- Phản ứng oxi hóa - khử là một trong những quá trình quan trọng nhất của thiên nhiên:

    Sự hô hấp, quá trình thực vật hấp thụ khí cacbonic giải phóng oxi, sự trao đổi chất và hàng loạt quá trình sinh học khác đều có cơ sở là các phản ứng oxi hóa - khử.

    - Ngoài ra: Sự đốt cháy nhiên liệu trong các động cơ, các quá trình điện phân, các phản ứng xảy ra trong pin và trong ăcquy đều bao gồm sự oxi hóa và sự khử.

    Hàng loạt quá trình sản xuất như luyện kim, chế tạo hóa chất, chất dẻo, dược phẩm, phân bón hóa học, ... đều không thực hiện được nếu thiếu các phản ứng oxi hóa - khử.


 IV. Cách xác định chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng hóa học 


Lý thuyết và Phương pháp giải

- Trước hết xác định số oxi hóa.

Nếu trong phản ứng có chứa một hoặc nhiều nguyên tố có số oxi hóa thay đổi thì phản ứng đó thuộc loại oxi hóa – khử

- Chất oxi hóa là chất nhận e (ứng với số oxi hóa giảm)

- Chất khử là chất nhường e ( ứng với số oxi hóa tăng)

Cần nhớ: khử cho – O nhận

Tên của chất và tên quá trình ngược nhau

Chất khử (cho e) - ứng với quá trình oxi hóa.

Chất oxi hóa (nhận e) - ứng với quá trình khử.


Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phản ứng: Ca + Cl2 → CaCl2 .

Kết luận nào sau đây đúng?

A. Mỗi nguyên tử Ca nhận 2e.

B. Mỗi nguyên tử Cl nhận 2e.

C. Mỗi phân tử Cl2 nhường 2e.

D. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e.

Hướng dẫn:

Ca → Ca2+ + 2e

Cl2 + 2.1e → 2Cl-

⇒ Chọn D

Ví dụ 2. Cho các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử. Hãy xác định chất khử, chất oxi hóa

a) 2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 2MnCl2 + 2KCl + 8H2O

b) BaO + H2O → Ba(OH)2

c) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

d) 2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

e) Br2 + 2KOH → KBr + KBrO + H2O

Hướng dẫn:

Phản ứng oxi hóa – khử là a, d, e vì có sự thay đổi số oxi hóa giữa các nguyên tố.

Các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử (ảnh 2)

IV. Hướng dẫn giải bài tập phản ứng oxi hóa khử lớp 10 trang 83.

Bài 1: Cho phản ứng sau:

Các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử (ảnh 3)

Phản ứng oxi hóa – khử là đáp án nào 

Lời giải:

Những phản ứng theo đề bài cho, phản ứng oxi hóa – khử là : A.

Các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử (ảnh 4)

Hg2+ + 2e → Hg0

2O2- → O2 + 4e

Còn các phản ứng khác không phải là phản ứng oxi hóa khử

Bài 2: Cho các phản ứng sau:

A. 4NH3 + 5O2→ 4NO + 6H2O.

B. 2NH+ 3Cl2→ N2 + 6HCl.

C. 2NH+ 3CuO → 3Cu + N2+ 3H2O.

D. 2NH+ H2O2+ MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4.

Ở phản ứng nào NH3 không đóng vai trò chất khử?

Lời giải:

Phản ứng NH3 không đóng vai trò chất khử.

D. 2NH+ H2O+ MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4.

Do N không thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng.

Bài 3: Trong số các phản ứng sau:

A. HNO+ NaOH → NaNO+ H2O.

B. N2O5 + H2O → 2HNO3.

C. 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O.

D. 2Fe(OH)→ Fe2O3+ 3H2O.

Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử.

Lời giải:

Trong các phản ứng trên chỉ có phản ứng C là phản ứng oxi hóa – khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.

Các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử (ảnh 5)

Bài 4: Trong phản ứng 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO. NO đóng vai trò gì?

A. Chỉ là chất oxi hóa.

B. Chỉ là chất khử.

C. Là chất oxi hóa, nhưng đồng thời cũng là chất khử.

D. Không là chất oxi hóa, không là chất khử.

Chọn đáp án đúng.

Lời giải:

NOđóng vai trò vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử: C đúng

Các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử (ảnh 6)

Bài 5: Phân biệt chất oxi hóa và sự oxi hóa, chất khử và sự khử. Lấy thí dụ để minh họa.

Lời giải:

Chất oxi hóa là chất nhận electron.

Sự oxi hóa một chất là làm cho chất đó nhường electron.

Chất khử là chất nhường electron.

Sự khử một chất là sự làm cho chất đó thu electron.

Ví dụ:

Các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử (ảnh 7)

- Nguyên tử Fe nhường electron, là chất khử. Sự nhường electron của Fe được gọi là sự oxi hóa nguyên tử sắt.

- Ion đồng nhận electron, là chất oxi hóa. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

Bài 6: Thế nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lấy ba thí dụ.

Lời giải:

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.

Thí dụ:

Các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử (ảnh 8)

Bài 7: Lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:

a) Cho MnOtác dụng với dung dịch axit HCl đặc, thu được MnCl2, Clvà H2

b) Cho Cu tác dụng với dung dịch axit HNOđặc, nóng thu được Cu(NO3)2, NO2, H2

c) Cho Mg tác dụng với dung dịch axit H2SOđặc, nóng thu được MgSO4, S và H2

Lời giải:

Các phương trình hóa học là.

Các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử (ảnh 9)

Bài 8: Cần bao nhiêu gam đồng để khử hoàn toàn lượn ion bạc có trong 85ml dung dịch AgNO3 0,15M?

Lời giải:

Các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử (ảnh 10)

Phương trình hóa học của phản ứng:

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Theo pt:

Các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử (ảnh 11)

mCu tham gia phản ứng: 0,006375 × 64 = 0,408 g.

icon-date
Xuất bản : 03/06/2021 - Cập nhật : 13/06/2021