logo

Báo cáo thực hành + Bản tường trình Hóa 10 Bài thực hành 4


Bài thực hành số 4: Tính chất của Oxi, lưu huỳnh


I. Báo cáo thực hành thí nghiệm tính chất của Oxi, lưu huỳnh

1. Tính oxi hóa của oxi.

- Tiến hành TN: Đốt nóng 1 đoạn dây thép xoắn trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình đựng khí oxi (có gắn mẩu than ở đầu dây thép để làm mồi)

- Quan sát hiện tượng

+ Hiện tượng: Mẩu than cháy hồng.

Khi đưa vào lọ chứa oxi, dây thép cháy trong oxi sáng chói, nhiều hạt nhỏ sáng bắn tóe như pháo hoa.

PTHH: 3Fe + O2 → Fe3O4.

Số oxi hóa của Fe tăng từ 0 đến Báo cáo thực hành + Bản tường trình Hóa 10 Bài thực hành 4 (ảnh 2) nên Fe là chất khử.

Số oxi hóa của O giảm từ O xuống -2 nên O là chất oxi hóa.

+ Giải thích hiện tượng: Fe bị oxi hóa trong khí oxi thu được Fe3O4, phản ứng tỏa nhiêt.

2. Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.

- Tiến hành TN: Lấy 1 lượng nhỏ lưu huỳnh vào ống nghiệm. Đun nóng liên tục ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng.

- Hiện tượng: S(rắn, vàng) → S(lỏng, vàng, linh động) → S(quánh nhớt, nâu đỏ) → S(hơi ,da cam).

- Giải thích hiện tượng: S nóng chảy ở 119oC thành chất lỏng màu vàng rất linh động. Ở 187oC lưu huỳnh trở nên quánh nhớt và có màu đỏ nâu. Đến 445oC lưu huỳnh sôi, phân tử S bị phá vỡ thành phân tử nhỏ dạng hơi.

3. Tính oxi hóa của lưu huỳnh.

- Tiến hành TN: Cho 1 ít hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh vào ống nghiệm

Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn đến khi thấy có hiện tượng xảy ra phản ứng.

- Quan sát hiện tượng

+ Hiện tượng: Phản ứng giữa Fe và S xảy ra nhanh hơn tỏa nhiều nhiệt, làm đỏ rực hỗn hợp.

+ PTHH: Fe + S → FeS.

Số oxi hóa của Fe tăng từ 0 → +2 nên Fe là chất khử.

Số oxi hóa của S giảm từ 0 xuống -2 nên S là chất oxi hóa.

+ Giải thích hiện tượng: Fe bị oxi hóa bởi S tạo FeS, phản ứng tỏa nhiệt.

4. Tính khử của lưu huỳnh.

- Tiến hành TN: Đốt lưu huỳnh trong không khí rồi đưa vào bình chứa khí oxi

- Quan sát hiện tượng.

+ Hiện tượng: S cháy trong lọ chứa O2 mãnh liệt hơn nhiều khi cháy trong không khí, tạo ra khí SO2 có mùi hắc.

+ PTHH: S + O2 → SO2.

Số oxi hóa của S tăng từ 0 → +4 nên S là chất khử.

Số oxi hóa của O giảm từ 0 xuống -2 nên O là chất oxi hóa.

+ Giải thích hiện tượng: S bị oxi hóa bởi O2 tạo SO2 có mùi hắc.


II. Bản tường trình thí nghiệm tính chất của Oxi, lưu huỳnh

Báo cáo thực hành + Bản tường trình Hóa 10 Bài thực hành 4 (ảnh 1)

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021