logo

Bản tường trình thực hành tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng

icon_facebook

Lý thuyết về phi kim

1. Tinh chất hóa học của phi kim

a, Tác dụng với kim loại

- Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit

Bản tường trình thực hành tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng

b, Tác dụng với hiđro

- Phi kim tác dụng với hi đro tạo thành hợp chất khí

Bản tường trình thực hành tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng (ảnh 2)

c, Tác dụng với oxi: 

- Tạo thành oxit axit

Bản tường trình thực hành tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng (ảnh 3)

2. Tính chất hóa học của Cacbon

- Tác dụng với oxi tạo thành cacbonđioxit

Bản tường trình thực hành tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng (ảnh 4)

- Tác dụng với oxit kim loại

Bản tường trình thực hành tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng (ảnh 5)

3. Tính chất hóa học của muối cacbonat

  • Tác dụng với axit mạnh hơn axit cacbonic và tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2.

Na2CO3  +  2HCl →   NaCl  +  CO2  +  H2O

  • Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới

NaHCO3  +  NaOH →  Na2CO3  + H2O

  • Tác dụng với dung dịch muối tạo thành hai muối mới.

Na2CO3  +  CaCl2  →  CaCO3  +  2NaCl

  • Bị nhiệt phân hủy
Bản tường trình thực hành tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng (ảnh 6)

Tiến hành thí nghiệm

1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao

– Hiện tượng: Hỗn hợp CuO + C đun nóng và có sự chuyển đổi từ màu đen → màu đỏ.

Dung dịch nước vôi trong vẩn đỏ.

– Giải thích: PTHH

2CuO + C → 2Cu + CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3

– Hiện tượng: Lượng muối NaHCO3 giảm dần → NaHCO3 bị nhiệt phân.

Phần miệng ống nghiệm có hơi nước ngưng đọng → có nước tạo ra.

Dung dịch Ca(OH)2 bị vẩn đục.

– Giải thích: PTHH

2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua

Các phương án nhận biết 3 chất: NaCl, Na2CO3, CaCO3

– Phản ứng với dung dịch axit HCl:

+ Không có khí thoát ra → NaCl

+ Có khí thoát ra →Na2CO3, CaCO3

– Tính tan trong nước H2O

+ Tan: Na2CO3

+ Không tan: CaCO3

Thao tác thí nghiệm:

– Đánh số các lọ hóa chất và ống nghiệm.

– Lấy 1 thìa mỗi chất vào ống nghiệm có số tương ứng.

– Nhỏ 2ml dd HCl vào mỗi ống nghiệm:

+ Nếu không có khí thoát ra → NaCl.

+ Có khí thoát ra →Na2CO3, CaCO3 

– Lấy một thìa hóa chất trong 2 lọ còn lại cho vào ống nghiệm.

– Cho 2ml nước cất, lắc nhẹ:

+ Chất rắn tan → nhận ra Na2CO3

+ Chất rắn không tan → nhận ra CaCO3


Mẫu bản tường trình 

Họ và tên: ......................................................................................................

Lớp:     ......................................................................................................

Báo cáo thực hành hóa 9 bài 33 : 

Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng

Thí nghiệm 1: Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao

- Dụng cụ hóa chất:

- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, cốc thủy tinh, giá đỡ, ống dẫn khí,…

- Hóa chất: hỗn hợp đồng (II) oxit và cacbon, dung dịch Ca(OH)2,..

Cách tiến hành:

- Lấy một ít (bằng hạt ngô) hỗn hợp đồng (II) oxit và cacbon (bột than gỗ) vào ống nghiệm.

- Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn.

Hiện tượng - giải thích:

Sau khi đun nóng một thời gian, ta thấy phần đáy ống nghiệm bột màu đen (CuO + C) chuyển sang màu đỏ (Cu).

2CuO + C → 2Cu + CO2

Khí CO2 tạo thành được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 nên trong cốc chứa bị vẩn đục trắng:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Kết luận:

Cacbon có tính khử, có thể khử oxit kim loại thành kim loại.

Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3

Dụng cụ hóa chất:

- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, cốc , giá đỡ, ống dẫn khí,…

- Hóa chất: muối NaHCO3, dung dịch Ca(OH)2.

Cách tiến hành:

- Lấy một thìa nhỏ muối NaHCO3 vào ống nghiệm.

- Lắp dụng cụ như hình 3.16 trang 89 

- Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn.

Hiện tượng – giải thích:

Trên thành ống nghiệm xuất hiện những giọt nước đọng lại, vào ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2 thì xuất hiện vẩn đục:

2NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O

CO + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Kết luận:

Muối NaHCO3 khan không bền bởi nhiệt. Và bị phân hủy ra Na2CO3 và CO2, H2O

Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua

- Có 3 lọ đựng 3 chất rắn ở dạng bột là NaCl, Na2CO3 và CaCO3. Hãy làm thí nghiệm nhận biết mỗi chất trong các lọ trên.

Dụng cụ hóa chất:

- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, ….

- Hóa chất: 3 chất rắn ở dạng bột là NaCl, Na2CO3 và CaCO3, nước, dung dịch HCl.

Cách tiến hành:

- Hòa tan lần lượt từng chất rắn đã cho ở trên vào nước. Chất nào không tan trong nước là CaCO3 còn lại NaCl và Na2CO3 tan trong nước.

- Cho dung dịch hòa tan vừa thu được tác dụng với dung dịch HCl, chất nào tạo ra khí thì chất đó là Na2CO3 còn lại là NaCl:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

icon-date
Xuất bản : 18/06/2021 - Cập nhật : 22/06/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads