Bài 1 trang 78 SBT Sinh học 8
Vì sao có sự khác nhau về thành phần của nước tiểu đầu và máu ?
Lời giải:
- Điểm khác nhau :
+ Nước tiểu đầu : Không có các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn
+ Máu : Có các tế bào máu và các prôtêin có kích thước lớn.
- Giải thích sự khác nhau :
+ Nước tiểu đầu là sản phẩm của quá trình lọc máu ở cầu thận.
+ Quá trình lọc máu ở cầu thận diễn ra do sự chênh lệch về áp suất giữa máu và nang cầu thận (áp suất lọc), phụ thuộc vào kích thước lỗ lọc.
+ Màng lọc là vách mao mạch với kích thước lỗ là 30 - 40A.
+ Các tế bào máu và các phân tử prôtêin có kích thước lớn nên không qua được lỗ lọc.
Bài 2 trang 78 SBT Sinh học 8
Sự tạo thành nước tiểu đã diễn ra như thế nào ?
Lời giải:
Sự tạo thành nước tiểu gồm các quá trình sau :
- Quá trình lọc máu diễn ra ở cầu thận và tạo ra nước tiểu đầu trong nang cầu thận.
- Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, nước và các ion cần thiết như Na+, Ca2+... diễn ra ở ống thận và kết quả là từ nước tiểu đầu tạo thành nước tiểu chính thức.
- Quá trình bài tiết nước tiểu chính thức ra môi trường ngoài.
Bài 3 trang 79 SBT Sinh học 8
Hệ bài tiết nước tiểu của người có thể bị gây hại như thế nào ?
Lời giải:
Có thể trả lời theo gợi ý sau :
- Cầu thận có thể bị gây hại như thế nào ?
- Ống thận có thể bị gây hại như thế nào ?
- Đường dẫn nước tiểu có thể bị gây hại như thế nào ?
Bài 4 trang 79 SBT Sinh học 8
Vì sao có sự khác nhau về thành phần nước tiểu chính thức và nước tiểu đầu ?
Lời giải:
Sự khác nhau : có thể trả lời theo gợi ý ở bảng sau :
Thành phần chất |
Nước tiểu đầu |
Nước tiểu chính thức |
Các chất hoà tan |
||
Các chất hoà tan |
||
Các chất dinh dưỡng |
Khác nhau vì:
Nước tiểu chính thức là sản phẩm của nước tiểu đầu qua 2 quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp, diễn ra ở ống thận.
Bài 5 trang 79 SBT Sinh học 8
Làm thế nào để có một hệ bài tiết nước tiểu khoẻ mạnh ? Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó.
Lời giải:
STT |
Các biện pháp |
Cơ sở khoa học |
1 |
Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. |
Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh. |
2 |
Khẩu phần ăn uống hợp lí: -Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. - Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. - Uống đủ nước. |
- Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi thận. - Hạn chế tác hại của chất độc. |
3 |
Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu. |
- Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục. - Hạn chế khả nãng tạo sỏi ở bóng đái. |