logo

Bài giảng điện tử Powerpoint (PPT) Toán 8 Sách Kết nối tri thức

Bài giảng điện tử Powerpoint (PPT) Toán 8 Sách Kết nối tri thức (2023 - 2024) bao gồm trọn bộ kì 1, kì 2 đầy đủ nhất. Bài giảng, giáo án điện tử Powerpoint được biên soạn hiện đại, trực quan, hiệu ứng đẹp mắt, cuối slide có trò chơi đi kèm tạo hứng thú học tập tốt cho học sinh, ngoài ra còn có sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức dễ hiểu nhất.

Bộ giáo án, bài giảng (hay còn gọi là kế hoạch bài dạy) do nhóm giáo viên Toploigiai biên soạn năm học 2023 - 2024 theo mẫu giáo án CV 5512 định hướng phát triển năng lực học sinh. Mời quý thầy cô tham khảo!


1. Bài giảng điện tử Powerpoint Toán 8 Kết nối tri thức (demo dạng ảnh)

Bài giảng điện tử Powerpoint (PPT) Toán 8 Sách Kết nối tri thức
Bài giảng điện tử Powerpoint (PPT) Toán 8 Sách Kết nối tri thức

2. Giáo án điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (bản word)


Bản demo Nội dung giáo án bản word

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...                                                                        

PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng

- Nhận biết phân thức đại số, tử thức và mẫu thức của một phân thức.

- Nhận biết phần thức đại số, tử thức và mẫu thức của một phân thức.

- Viết điều kiện xác định của phân thức và tính giá trị của phân thức tại giá trị của biến thoả mãn điều kiện xác định. 

2. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Năng lực tự chủ và tự học

+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận và làm việc nhóm

+ Năng lực giải quyết vấn đề: Sáng tạo trong các hoạt động

- Năng lực riêng: 

+ Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

+ Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến yêu cầu tính giá trị của phân thức đại số.

3. Phẩm chất

- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.

- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- GV:  

+ SGK, Bài giảng điện tử, tài liệu giảng dạy

- HS:

+ SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học

b) Nội dung: HS thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV

c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán:

+ “Trong một cuộc đua xe đạp, các vận động viên phải hoàn thành ba chặng đua bao gồm 9 km leo dốc; 5 km xuống dốc và 36 km đường bằng phẳng. Vận tốc của môjt vận động viên trên chặng đường bằng phẳng hơn vận tốc leo dốc 5km/h và kém vận tốc xuống dốc 10km/h. Nếu biết vận tốc của vận động viên trên chặng đường bằng phẳng thì có tính được thời gian hoàn thành cuộc đua của vận động viên đó không?”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời theo ý hiểu, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS, giới thiệu vào bài mới.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Phân thức đại số

a) Mục tiêu:

- Nêu và hiểu được khái niệm phân thức đại số.

- Nhận biết phân thức đại số, tử thức, mẫu thức của phân thức đại số và nhận biết được hai phân thức có cùng mẫu thức

b) Nội dung:

- HS tìm hiểu nội dung kiến thức, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.

c) Sản phẩm: 

- Các bài tập ví dụ, luyện tập, vận dụng

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện HĐ1 và HĐ2, mô hình hoá bài toán nêu trong tình huống mở đầu.

- GV đặt câu hỏi và rút ra kết luận trong hộp kiến thức: “Các biểu thức nhận được ở HĐ1, HĐ2 và các biểu thức như … được gọi là những phân thức đại số. Vậy phân thức đại số là gì?”

- Yêu cầu HS đọc khung kiến thức trọng tâm. 

 

- GV rút ra phần Nhận xét: Phân thúc là mở rộng tự nhiên của tập hợp các đa thức và của tập số thực (có thể thực hiện các phép toán giữa phân thức với đa thức hoặc với số thực).

- GV phân tích đề bài Ví dụ 1, giúp HS nhận biết điều kiện của mẫu thức (phải khác đa thức 0). Đặt câu hỏi

+  Em hãy nêu lại khái niệm phân số (điều kiện của mẫu số)

* Lưu ý: Điều kiện của mẫu thức của một phân thức đại số phải là một đa thức khác đa thức 0.

+Yêu cầu HS hoàn thành bài tập Ví dụ 1 dựa vào điều kiện của mẫu thức, thảo luận nhóm và tranh luận và thống nhất đáp án.

- GV gọi HS trình bày kết quả. Cho HS thảo luận nhóm phần Tranh luận để củng cố các khái niệm phân thức đạii số; tử thức, mẫu thức.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS thực nhiệm nhiệm vụ HĐ1 dưới sự điều hành của GV 

- GV quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày bài làm (Hoạt động nhóm / trả lời miệng

Bước 4: Kết luận, nhận định: 

- GV nhận xét, chốt kiến thức HĐ1 , cho HS nhắc lại khái niệm phân thức đại số.

1. Phân thức đại số

Phân thức đại số là gì?

HĐ1:

Biểu thức biểu thị thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng leo dốc, xuống dốc, chặng đường bằng phẳng là:

+ Chặng bằng phẳng: 36/x (giờ)

+ Chặng leo dốc: 9/x-5 (giờ)

+ Chặng xuống dốc: 5 / x+10 (giờ)

HĐ2. Biểu thức biểu thị tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của một hình chữ nhật đó là: x/y

Kết luận:

Một phân thức đại số (phân thức) là một biểu thức có dạng A/B, trong đó A, B là hai đa thức và B khác đa thức 0.

A được gọi là tử thức (hoặc tử) và B được gọi là mẫu thức (mẫu).

Nhận xét:

Mỗi đa thức cũng được coi là một phân thức với mẫu thức bằng 1. Đặc biệt, số 0 và số 1 cũng là những phân thức đại số

Ví dụ 1: 

Luyện tập 1:

Cặp phân thức có cùng mẫu thức là:

c) 

Bài giảng điện tử Powerpoint (PPT) Toán 8 Sách Kết nối tri thức

 và 

Bài giảng điện tử Powerpoint (PPT) Toán 8 Sách Kết nối tri thức

 

Tranh luận:

Theo em, bạn Tròn đúng, Vuông sai vì 3 + 1/x không phải là đa thức.

Hoạt động 2: Hai phân thức bằng nhau

a) Mục tiêu:

- Nhận biết và hiểu khái niệm hai phân thức bằng nhau.

b) Nội dung:

- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về hai phân thức bằng nhau, thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập ví dụ, luyện tập trong SGK.

c) Sản phẩm: 

- Bài tập Ví dụ 2, Luyện tập 2.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS nhớ và nhắc lại quy tắc phân số bằng nhau

- GV giới thiệu tổng quát hai phân thức bằng nhau:

Hai phân thức A/B và C/D gọi là bằng nhau nếu AD = BC. Ta viết: A/B = C/D nếu AD = BC

- Hướng dẫn HS cách làm Ví dụ 2:

+ GV yêu cầu HS phát biểu lại định nghĩa hai phân thức bằng nhau. 

+ GV gọi HS trình bày kết quả và giải thích Ví dụ 2 theo ý hiểu.

- HS áp dụng kiến thức trình bày Luyện tập 2, đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.

+ GV mời đại diện HS trình bày.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng bài làm

Bước 4: Kết luận, nhận định: 

- GV nhận xét, chốt kiến thức, cho HS nhắc lại tính chất hai phân thức bằng nhau

2. Hai phân thức bằng nhau

Kết luận:

Hai phân thức  và  gọi là bằng nhau nếu AD = BC. Ta viết:

=  nếu AD = BC

Ví dụ 2: SGK – tr6

Luyện tập 2:

Khẳng định: 

Bài giảng điện tử Powerpoint (PPT) Toán 8 Sách Kết nối tri thức

 = 

Bài giảng điện tử Powerpoint (PPT) Toán 8 Sách Kết nối tri thức

 là đúng

Vì: 1.(1-x3)  = (1-x).(x2 + x + 1) = 1 – x3

 

Hoạt động 3: Điều kiện xác định giá trị của phân thức

a) Mục tiêu:

- Nêu được điều kiện xác định của phân thức

- Viết được điều kiện xác định của một phân thức tính giá trị của phân thức tại giá trị của biến thỏa mãn điều xác định.

b) Nội dung:

- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về điều kiện xác định và giá trị của phân thức theo yêu cầu, thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập ví dụ, luyện tập, vậnn dụng trong SGK.

c) Sản phẩm: 

- Bài tập Ví dụ 3, Luyện tập 3, Vận dụng.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm biểu thức đại số đã học ở chương trình lớp 7. Nêu một vài ví dụ về biểu thức đại số.

- Yêu cầu HS tính giá trị của vài đa thức đơn giản  nêu cách tính giá trị của một phân thức cụ thể.

* Ví dụ 3:

- GV hướng dẫn, cho HS đọc Ví dụ 3 để hiểu minh hoạ cách tính giá trị phân thức:

+ Trong phân thức đã cho, thay biến x bằng giá trị 2 thì nhận được biểu thức số nào?

- GV yêu cầu tính giá trị biểu thức số đó.

* Hộp kiến thức

- GV dẫn dắt, trình bày nội dung trong Hộp kiến thức cho HS, một vài HS đọc Hộp kiến thức.

- GV cho HS áp dụng kiến thức tự hoàn thành bài Luyện tập 3 vào vở cá nhân

+ GV gọi một HS lên bảng trìnhh bày.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại điều kiện xác định và giá trị của phân thức.

* Vận dụng

HS vận dụng kiến thức hoàn thành bài tập Vận dụng.

+ GV gợi ý cho HS tính thời gian mỗi chặng chính là tính giá trị của mỗi phân thức tương ứng trong HĐ1.

+ GV mời đại diện 2 bạn trình bày. Cả lớp trình bày vào vở cá nhân.

GV chữa bài, chốt đáp án.

3. Điều kiện xác định và giá trị của phân thức

- Giá trị của phân thức tại giá trị đã cho của biến

Khi thay các biến trong một phân thức đại số bằng các số, ta được một biểu thức số (nếu mẫu số nhận được là số khác 0). Giá trị của biểu thức số đó gọi là giá trị của phân thức tại các giá trị đã cho của biến.

Ví dụ 3: SGK – tr6

- Điều kiện xác định của phân thức:

Điều kiện xác định của phân thức  là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức B khác 0

Chú ý:

Ta chỉ cần quan tâm đến điều kiện xác định khi tính giá trị của phân thức.

Ví dụ 4: SGK – tr7

Luyện tập 3:  

ĐKXĐ: x – 1  0  x  1

Thay x = 2 vào phân thức  được: 3

* Vận dụng:

Thời gian vận động viên đó hoàn thành:

+ Chặng bằng phẳng:  = 1,2 (giờ)

+ Chặng leo dốc:  0,36 (giờ)

+ Chặng xuống dốc:  (giờ)

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: 

- Học sinh củng cố lại kiến thức về phân thức đại số (điều kiện hai phân thức bằng nhau, tìm điều kiện xác định của phân thức, tính giá trị phân thức) thông qua một số bài tập.

b) Nội dung: 

- HS vận dụng tính chất phân thức đại số, điều kiện xác định và giá trị của phân thức, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm/ bảng nhóm.

c) Sản phẩm học tập: 

- HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV tổ chức cho HS hoàn thành bài cá nhân BT6.1 ; BT6.2; BT6.3 (SGK – tr7).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.

Kết quả:

Bài 6.1:

- Tử thức: 5x – 2

- Mẫu thức: 3

Bài 6.2: Cặp phân thức có mẫu giống nhau:

c) 

Bài giảng điện tử Powerpoint (PPT) Toán 8 Sách Kết nối tri thức

Bài giảng điện tử Powerpoint (PPT) Toán 8 Sách Kết nối tri thức

Bài 6.3.

a) . Đúng vì (-6). 2y2 = 3y.(-4y) = -12y2

b) . Đúng vì (x+3).5x = 5.(x2+3) = 5x2 + 15

c) . Sai vì 3x.(4x+1)(1-4x) -3x.(

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:

- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức.

b) Nội dung: 

- HS vận dụng tính chất của phân thức đại số, trao đổi và thảo luận hoàn thành các bài toán theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: 

- HS hoàn thành các bài tập được giao.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS làm bài tập 6.4, 6.5, 6.6 cho HS sử dụng kĩ thuật chia sẻ cặp đôi để trao đổi và kiếm tra chéo đáp án.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS thực hiện hoàn thành bài tập được giao và trao đổi cặp đôi đối chiếu đáp án.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng.

Kết quả:

Bài 6.4.  

Điều kiện xác định: x+2 = 0 hay x = −2. Giá trị của phân thức tại x = 0; x = 1; x = 2 lần lượt bằng −1; 0; 1.

Bài 6.5. Vì mỗi đa thức được coi là phân thức với mẫu bằng 1, đặc biệt số 0 và số 1 cũng là phân thức bằng cách coi 0 = 0/A và 1 = A/A .Cần chứng tỏ = 0/A và A/A.

Ta có: A.0 = 0 = 0.1 nên . Tương tự, A.1 = 1.A nên 0 = 0/A và 1 = A/A.

Bài 6.6

a) Với vận tốc là x (km/h), ô tô chạy hết quãng đường 120 km trong (giờ) là: t = 120/x

b) Vận tốc của ô tô là 60 km/h, nghĩa là x = 60 thì thời gian ô tô đi được 120 km là: t = 120/60 = 2 (giờ)

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng làm bài tập, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực khi tham gia hoạt động và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.

icon-date
Xuất bản : 01/06/2023 - Cập nhật : 19/08/2023