logo

Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử?

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm “Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử?” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Hóa học 12 dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.


Trắc nghiệm: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử?

A. Chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.

B. Chỉ chứa nhóm amino.

C. Chỉ chứa nhóm cacboxyl.

D. Chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.

Trả lời:

Đáp án đúng: A. Chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino

Giải thích:

Amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức : Nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)

Cùng Top lời giải trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về “ Amino axit” dưới đây nhé!


Kiến thức tham khảo về Amino axit


1. Amino axit

- Amino axit là một loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà trong phân tử có chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacbonxyl (-COOH) tương tác với nhau tạo ion lưỡng cực.

Công thức tổng quát là:

R(NH2)x(COOH)y hoặc C2H2n+2-2k-x-y(NH2)x(COOH)y.

Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử?

2. Cấu tạo phân tử

- Phân tử amino axit có nhóm cacboxyl (COOH) thể hiện tính axit và nhóm amino(NH2) thể hiện tính bazo nên thường tương tác với nhau tạo ra ion lưỡng cực:

Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử? (ảnh 2)

- Do các amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực nên ở điều kiện thường. Từ lý thuyết của amino axit trên chúng có các tính chất vật lý như sau:

+ Amino axit là chất rắn, tồn tại ở dạng tinh thể không có màu và vị hơi ngọt.

+ Do tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên amino axit dễ tan trong nước.

+ Nóng chảy ở nhiệt độ cao do amino axit là hợp chất ion.


3. Cách đọc tên

- Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.

- Ví dụ:

H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic ; HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH : axit 2 - aminopentanđioic

- Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng.

- Ví dụ:

CH3–CH(NH2)–COOH : axit α-aminopropionic

H2N–[CH2]5–COOH : axit ε-aminocaproic

H2N–[CH2]6–COOH: axit ω-aminoenantoic

- Tên thông thường: Các amino axit thiên nhiên (α-amino axit) đều có tên thường. 

Ví dụ:

H2N–CH2–COOH có tên thường là glyxin (Gly) hay glicocol

Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử? (ảnh 3)

4. Tính chất của Amino axit

a. Tính chất vật lý

- Các amino axit là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử), nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất ion)

b. Tính chất hóa học

*Khả năng làm đổi màu quỳ tím của amino axit phụ thuộc vào mối quan hệ của nhóm amino và nhóm cacbonxyl R(NH2)x(COOH)y.

- x = y thì amino axit trung tính, quỳ tím không đổi màu

- x > y thì amino axit có tính bazơ, quỳ tím hóa xanh

- x < y thì amino axit có tính axit, quỳ tím hóa đỏ

*Amino axit có tính lưỡng tính (  axit – bazơ )

Thể hiện tính chất lưỡng tính:

- Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH)

H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O

NH2-CH2-COOH + KOH → NH2-CH2-COOK + H2O

 - Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2)

H2N–CH2–COOH + HCl → ClH3N–CH2–COOH

*Phản ứng riêng của nhóm COOH: Phản ứng este hóa

- Tương tự axit cacboxylic, amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh sinh ra este.

Ví dụ

NH2-CH2-COOH + C2H5OH ⇔ NH2-CH2-COOC2H5 + H2O ( xúc tác HCl khí)

- Thực ra este hình thành dưới dạng muối Cl–H3N+-CH2-COOC2H5

*Phản ứng trùng ngưng

nH2N-⌊CH2⌋-COOH → (-NH-⌊CH2⌋-CO-)n + nH2O

- Do có nhóm NH2 và COOH nên amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polime thuộc loại poliamit

- Trong phản ứng này, OH của nhóm COOH ở phân tử axit này kết hợp với H của nhóm NHở phân tử axit kia tạo thành nước và sinh ra polime.

*Phản ứng của nhóm NH2 với HNO2

H2N–CH2–COOH + HNO→ HO–CH2–COOH + N2 + H2O axit hiđroxiaxetic


5. Điều chế

Amoni axit được điều chế bằng cách cho thủy phân protit

(-NH-CH2-CO-)n + nH2O → nNH2-CH2-COOH


6. Ứng dụng 

- Amino axit thiên nhiên, chủ yếu là α-amino axit đây là những hợp chất cơ sở kiến tạo nên các protein của cơ thể sống

- Được dùng phổ biến trong đời sống: dùng làm gia vị thức ăn, thuốc hỗ trợ thần kinh, thuốc bổ gan,...

- Glycine, glutamate là chất dẫn truyền thần kinh

- Tryptophan là tiền chất của chất truyền thần kinh serotonin

- Glycine là một trong những chất tham gia quá trình tổng hợp porphyrins

- Arginine được dùng để tổng hợp hormone nitric oxit

- Dùng trong CN: sản xuất tơ nilon,Axit 6-amino hexanoic và 7-amino heptanoic tham gia sản xuất tơ nilon – 6 và 7

icon-date
Xuất bản : 17/03/2022 - Cập nhật : 21/03/2022