logo

According to a recent survey, one in five workers in Britain no longer understands what his or her colleagues

Choose from the list A-H the best phrase to fill in each gap. Use each phrase only once


Mục lục nội dung

Bài đọc

According to a recent survey, one in five workers in Britain no longer understands what his or her colleagues are talking about. At meetings many people are left floundering, confused by management jargon and specialized “babble”-the kind of language (1)……………..these days. Secretarial recruitment firm Office Angels administered the survey to over 1000 office staff and found (2)……………derived from corporate gurus, American slang and the internet. Some employees complained that the phrases were irritating and distracting at meetings, while others dismissed speakers who used them frequently as pretentious and untrustworthy. Provided that puzzled listeners can find the courage to seek clarification, they may discover what the speaker really means. But most do not ask, (3)…………….
A spokesperson for Office Angels said the survey showed (4)…………….in the workplace. She added that jargon can either help to bring individuals and teams together, as companies and sectors develop their own phraseology, (5)………………to exclude and confuse people, as well as masking inexperience and lack of expertise.

A. for fear of revealing their ignorance

B. that 65% had to cope with jargon

C. to pretend they are in control

D. that corporate buzz words were rife 

E. which speaker really means it

F. which is often heard at work

G. who liven up the meetings

H. or it can be used


Trả lời bài đọc

Giải thích các cấu trúc:

A. for fear of revealing their ignorance: Cấu trúc này diễn đạt ý nghĩa "vì sợ tiết lộ sự thiếu hiểu biết của họ". Trong ngữ cảnh của đoạn văn, nó mô tả lý do tại sao đa số người nghe không dám hỏi về ý nghĩa thực sự của các cụm từ chuyên môn, vì họ sợ rằng việc đó sẽ làm lộ ra sự không biết của họ.

B. that 65% had to cope with jargon: Cấu trúc này mô tả một phần của kết quả từ cuộc khảo sát, nó diễn đạt ý nghĩa "rằng 65% phải đối mặt với ngôn ngữ chuyên môn".

C. to pretend they are in control: Cấu trúc này diễn đạt ý nghĩa "để giả vờ họ đang kiểm soát tình hình". Trong đoạn văn, nó mô tả mục đích của việc sử dụng ngôn ngữ chuyên môn và các từ ngữ "buzz" là để tạo ra ấn tượng rằng người nói đang kiểm soát tình hình.

D. that corporate buzz words were rife: Cấu trúc này mô tả một phần của kết quả từ cuộc khảo sát, nó diễn đạt ý nghĩa "rằng các từ ngữ 'buzz' doanh nghiệp phổ biến".

E. which speaker really means it: Cấu trúc này mô tả việc sử dụng ngôn ngữ chuyên môn và các từ ngữ "buzz", nó nhấn mạnh vào việc hiểu ý nghĩa thực sự của người nói.

F. which is often heard at work: Cấu trúc này mô tả đặc điểm của ngôn ngữ và từ ngữ trong môi trường làm việc, nó diễn đạt ý nghĩa "mà thường được nghe trong công việc".

G. who liven up the meetings: Cấu trúc này diễn đạt ý nghĩa "người làm cuộc họp trở nên sôi động hơn".

H. or it can be used: Cấu trúc này diễn đạt ý nghĩa "hoặc nó có thể được sử dụng". Trong đoạn văn, nó mô tả hai cách mà ngôn ngữ chuyên môn có thể được sử dụng trong môi trường làm việc.

Đáp án:

A. for fear of revealing their ignorance (3)

B. that 65% had to cope with jargon (4)

C. to pretend they are in control (1)

D. that corporate buzz words were rife / E. which speaker really means it (2)

H. or it can be used (5)

Hoàn chỉnh cả đoạn:

According to a recent survey, one in five workers in Britain no longer understands what his or her colleagues are talking about. At meetings, many people are left floundering, confused by management jargon and specialized “babble”-the kind of language to pretend they are in control these days. Secretarial recruitment firm Office Angels administered the survey to over 1000 office staff and found that corporate buzz words were rife which speaker really means it derived from corporate gurus, American slang and the internet. Some employees complained that the phrases were irritating and distracting at meetings, while others dismissed speakers who used them frequently as pretentious and untrustworthy. Provided that puzzled listeners can find the courage to seek clarification, they may discover what the speaker really means. But most do not ask, for fear of revealing their ignorance
A spokesperson for Office Angels said the survey showed that 65% had to cope with jargon in the workplace. She added that jargon can either help to bring individuals and teams together, as companies and sectors develop their own phraseology, or it can be used to exclude and confuse people, as well as masking inexperience and lack of expertise.

Dịch:

Theo một cuộc khảo sát gần đây, một trong năm công nhân tại Anh không còn hiểu những gì đồng nghiệp của mình đang nói. Tại các cuộc họp, nhiều người cảm thấy bối rối, lạc hướng, bị rối bời bởi các từ ngữ quản lý và "rối" chuyên môn - loại ngôn ngữ được sử dụng để giả vờ họ đang kiểm soát tình hình vào thời điểm này. Công ty tuyển dụng thư ký Office Angels tiến hành cuộc khảo sát trên hơn 1000 nhân viên văn phòng và phát hiện ra rằng các từ ngữ "buzz" doanh nghiệp phổ biến, mà người nói thực sự ý nói, xuất phát từ các chuyên gia doanh nghiệp, tiếng lóng Mỹ và internet. Một số nhân viên phàn nàn rằng những cụm từ này gây khó chịu và gây mất tập trung trong các cuộc họp, trong khi những người khác bác bỏ những người nói sử dụng chúng thường xuyên là người giả tạo và không đáng tin cậy. Miễn là những người nghe bối rối có thể tìm thấy can đảm để tìm kiếm sự làm sáng tỏ, họ có thể khám phá ra những gì người nói thực sự ý nói. Nhưng hầu hết họ không hỏi, vì lo sợ rằng họ sẽ bộc lộ sự không hiểu biết của mình.
Một người phát ngôn của Office Angels cho biết cuộc khảo sát cho thấy 65% phải đối mặt với ngôn ngữ chuyên ngành tại nơi làm việc. Cô ấy bổ sung rằng ngôn ngữ chuyên ngành có thể giúp các cá nhân và nhóm làm việc cùng nhau, khi các công ty và ngành phát triển ngôn ngữ riêng của họ, hoặc nó có thể được sử dụng để loại trừ và gây bối rối cho mọi người, cũng như che giấu sự thiếu kinh nghiệm và thiếu chuyên môn.

icon-date
Xuất bản : 01/02/2024 - Cập nhật : 01/02/2024