logo

42 inch bằng bao nhiêu cm?

Câuhỏi: 42 inch bằng bao nhiêu cm? 

Trả lời: 

42 inch = 106, 68 cm

Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về đơn vị đo độ dài để làm rõ câu hỏi trên nhé!

I. Đơn vị đo độ dài là gì?

- Đơn vị: là đại lượng dùng để đo, tính toán trong nhiều  lĩnh vực: toán, vật lí, hóa và các lĩnh vực khác trong đời sống.

- Độ dài: là khoảng cách giữa hai điểm, tính từ điểm này sang điểm khác.

- Đơn vị đo độ dài: là đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm, thông qua đó so sánh độ lớn giữa các độ dài khác nhau.

Một đơn vị đo chiều dài là một đơn vị  chuẩn (thường không đổi theo thời gian) để làm mốc so sánh về độ lớn cho mọi chiều dài khác.

II. Cách đọc đơn vị đo độ dài

Học và ghi nhớ các đơn vị đo độ dài cần có những kinh nghiệm và cách ghi nhớ logic nhất có thể, bởi rất dễ nhầm lẫn khi ta tiến hành đổi từ đơn vị này sang đơn vị khác. Đây là mẹo học các đơn vị đo độ dài một cách nhanh chóng, đơn giản và dễ hiểu nhất.

- Sắp xếp các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé như sau:

- Đơn vị đo độ dài lớn nhất là Ki-lô-mét (km).

- Đơn vị liền sau Ki-lô-mét (km) là Héc-tô-mét (hm).

- Đơn vị liền sau Héc-tô-mét (hm) là Đề-ca-mét (dam)

- Đơn vị liền sau Đề-ca-mét (dam) là Mét (m).

- Đơn vị liền sau Mét (m) là Đề-xi-mét (dm).

- Đơn vị liền sau Đề-xi-mét (dm) là xen-ti-mét (cm)

- Đơn vị liền sau Xen-ti-mét (cm) là Mi-li-mét (mm)

Ta được thứ tự các đơn vị như sau: km > hm > dam > m > dm > cm > mm

Bảng đơn vị đo độ dài

[CHUẨN NHẤT] 42 inch bằng bao nhiêu cm?

III. Một số đơn vị đo độ dài khác 

1. Feet 

Feet là đơn vị đo lường phổ biến sử dụng để đo độ dài trong hệ đo lường của Anh và các nước sử dụng tiếng anh , feet kí hiệu là ft

- Feet với các đơn vị đo độ dài khác

1 ft = 0,0003048km

                                1 ft = 3,0480 dm

                                1 ft =0,3048 m

                                1 ft =30,48 cm

                                1 ft =304,8 mm

2. Inch

Inch là đơn vị đo lường chủ yếu ở Anh , Mỹ . Các nước ở châu á thường không sử dụng đơn vị này . Inch kí hiệu là in

- Inch với các đơn vị đo độ dài khác 

                1 in = 2,54 * 10-5 km

                        1 in = 0,0254 m

                        1 in =0,254 m

                        1 in =2,54cm

                        1 in =25,4mm

                        1 in =25 400 000 nm

3. Dặm Anh

Dặm anh có tên quốc tế là mile , ở Việt Nam gọi tắt là dặm. Đây là đơn vị đo độ dài phổ biến ở Anh , Mỹ và các nước khác trên thế giới , có đơn vị là mi .

- Dặm Anh với các đơn vị đo độ dài khác 

1 dặm =1,609 km

                        1 dặm = 160,9344 dm

                        1 dặm =1609,344 m

                        1 dặm =160934,4 cm

                        1 dặm =16093* 106 mm

4. Thước Anh ( Yard )

Đơn vị yard hay còn gọi là thước Anh, viết tắt là yd. Lưu ý thước Anh khác với dặm Anh

- Thước Anh với các đơn vị đo độ dài khác 

1 yard = 914,4 *10-6 km

                        1 yard = 9,14 dm

                        1 yard =0,914 m

                        1 yard =91,14 cm

                        1 yard =914,4 mm

IV. Những vấn đề mà học sinh thường gặp phải khi đổi đơn vị đo độ dài

Khi đổi đơn vịđo độ dài, theo quan sát của chúng tôi thì các em học sinh thường gặp phải 4 vấn đề sau đây:

- Học sinh không nắm được các ký hiệu viết tắt của đơn vị đo

- Học sinh không tìm được ở trên thước độ dài của số đo

- Học sinh bị hạn chế trong việc nắm bắt mối quan hệ giữa các đơn vị đo

- Khi đổi đơn vị đo chiều dài hoặc những bài toán có sử dụng đơn vị đo chiều dài thì học sinh thường bị đổi sai và gặp nhiều lúng túng

Chính vì vậy, để giúp các em học sinh có thể học tốt bảng đơn vị đo độ dài cũng như vận dụng thành thạo kiến thức này khi làm bài tập và trong cuộc sống hàng ngày. Thì các em học sinh cần phải thường xuyên thực hành chuyển đổi các đơn vị đo độ dài. Và sau đây sẽ là một số dạng bài tập liên quan đến đơn vị đo độ dài dành cho các em học sinh hoặc các bậc phụ huynh tham khảo nhé.

icon-date
Xuất bản : 15/02/2022 - Cập nhật : 16/02/2022